Cetrimaz 1g Pymepharco - Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn nặng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 16:51:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25887-16
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cetrimaz 1g Pymepharco là gì? 

Cetrimaz 1g Pymepharco với thành phần chính Ceftriaxon, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Cetrimaz 1g Pymepharco được nhiều chuyên gia y tế khuyên dùng.

  • Thành phần:

    • Ceftriaxon 1g

  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền

  • Phân loại sản phẩm: Thuốc tân dược

Công dụng của các thành phần có trong Cetrimaz 1g Pymepharco

  •  Thuốc ceftriaxone là kháng sinh được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này được biết đến như kháng sinh nhóm cephalosporin.

Công dụng của Cetrimaz 1g Pymepharco

  •  Cetrimaz được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon:

    • Viêm màng não mủ.

    • Viêm phổi (mắc phải ở cộng đồng hay mắc phải ở bệnh viện).

    • Viêm tai giữa cấp tính.

    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm cả viêm bể thận).

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.

    • Nhiễm khuẩn xương và khớp.

    • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.

    • Bệnh lậu.

    • Bệnh giang mai.

  • Cetrimaz có thể được sử dụng trong:

    • Điều trị đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn.

    • Điều trị bệnh Lyme (sớm (giai đoạn II) và muộn (giai đoạn III)) ở người lớn và trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi).

    • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

    • Kiểm soát người bệnh sốt kèm giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ do nhiễm khuẩn.

    • Điều trị người bệnh nhiễm khuẩn huyết xảy ra do có liên quan, hoặc nghi ngờ có liên quan với bất kỳ các bệnh nhiễm khuẩn được kể trên.

Lưu ý khi dùng Cetrimaz 1g Pymepharco

  • Chống chỉ định:

    • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, kháng sinh nhóm Cephalosporin và kháng sinh nhóm Beta- Lactam.

    • Trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi bị tăng Bilirubin huyết, vàng da, đặc biệt ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.

    • Trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa Calci đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có chứa Calci.

    • Trẻ sinh non đến khi đủ 41 tuần.

    • Không dùng dạng tiêm bắp (dung dịch Ceftriaxon với dung môi Lidocain) cho người mẫn cảm với Lidocain và trẻ dưới 30 tháng tuổi.

    • Dung dịch Ceftriaxon với dung môi Lidocain không được tiêm tĩnh mạch.

  • Thận trọng:

    • Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm, bạn cần dùng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều.

    • Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.

  • Tương tác:

    • Hiện tại vẫn chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp nào xảy ra hiện tượng tương tác với sản phẩm. Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.

Cetrimaz 1g Pymepharco sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị nhiễm khuẩn.

Hướng dẫn dùng Cetrimaz 1g Pymepharco

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

      • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, đợt cấp của bệnh phối tắc nghẽn mạn tính, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm bể thận): Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 -2 g, tiêm một lần.

      • Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện, nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn xương và khớp: Liều thường dùng 2 g/ngày, tiêm một lần hoặc chia đều làm hai lần.

      • Điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ do nhiễm khuẩn, viêm nội tâm mạc, viêm màng não: Liều thường dùng mỗi ngày từ 2- 4 g, tiêm một lần hoặc chia đều làm hai lần. Những trường hợp trên nếu có nhiễm khuẩn huyết, liều cao nhất trong khoảng liều khuyến cáo được khuyên dùng.

      • Viêm tai giữa cấp: Một liều tiêm bắp duy nhất 1 – 2 g có thể sử dụng. Trong trường hợp bệnh nặng hoặc trước đó đã điều trị thất bại, có thể dùng một liều tiêm bắp 1 – 2 g/ngày, trong 3 ngày.

      • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Liều duy nhất 2 g trước khi phẫu thuật.

      • Bệnh lậu: Liều tiêm bắp duy nhất 500 mg.

      • Bệnh giang mai: Liều 500 mg đến 1 g/ngày, tăng đến 2 g/ngày cho bệnh giang mai thần kinh trong vòng 10 – 14 ngày.

      • Bệnh Lyme (sớm (giai đoạn II) và muộn (giai đoạn III): 2 g/ngày trong vòng 14 – 21 ngày.

    • Trẻ em từ 15 ngày đến 12 tuổi hay trẻ em > 12 tuổi (< 50 kg)

      • Trẻ em có cân nặng từ 50 kg trở lên, dùng liều tương tự như người lớn.

      • Nhiễm khuẩn trong ổ bung, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm bể thận), viêm phổi (mắc phải ở cộng đồng hay mắc phải ở bệnh viện): Liều 50 – 80 mg/kg/ngày, tiêm một lần.

      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn xương và khớp, điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ do nhiễm khuẩn: Liều 50 -100 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều tối đa 4 g/ngày.

      • Bệnh giang mai: Liều 75 – 100 mg/kg (tối đa 4 g)/ngày trong 10 – 14 ngày.

      • Viêm màng não: Liều 80 – 100 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều tối đa 4g/ngày.

      • Viêm nội tâm mạc: Liều 100 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều tối đa 4 g/ngày. Những trường hợp trên nếu có nhiễm khuẩn huyết, liều cao nhất trong khoảng liều khuyến cáo được khuyên dùng. Liều dùng > 2 g/ngày có thể chia đều làm hai lần tiêm cách nhau 12 giờ.

      • Viêm tai giữa cấp: Liều ban đầu: tiêm bắp một liều duy nhất 50 mg/kg. Trong trường hợp bệnh nặng hoặc trước đó đã điều trị thất bại, có thể dùng một liều tiêm bắp 50 mg/kg/ngày, trong 3 ngày.

      • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Liều duy nhất 50 – 80 mg/kg trước khi phẫu thuật.

      • Bệnh Lyme: Tiêm tĩnh mạch 50 – 75 mg/kg (tối đa 2 g), ngày 1 lần, trong 14 – 28 ngày.

    • Trẻ sơ sinh (0 – 14 ngày)

      • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm bể thận), viêm phổi (mắc phải ở cộng đồng hay mắc phải ở bệnh viện), nhiễm khuẩn xương và khớp, điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ do nhiễm khuẩn: Liều 20 – 50 mg/kg/ngày, tiêm một lần.

      • Viêm màng não, viêm nội tâm mạc: Liều 50 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều dùng không được vượt quá liều tối đa 50 mg/kg/ngày. Những trường hợp trên nếu có nhiễm khuẩn huyết, liều cao nhất trong khoảng liều khuyến cáo được khuyên dùng.

      • Bệnh giang mai: Liều 50 mg/kg/ngày trong vòng 10 – 14 ngày.

      • Viêm tai giữa cấp: Liều ban đầu: Tiêm bắp một liều duy nhất 50 mg/kg.

      • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Liều duy nhất 20 – 50 mg/kg trước khi phẫu thuật.

    • Người cao tuổi

      • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi với chức năng gan thận bình thường.

    • Bệnh nhân suy gan

      • Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình với chức năng thận bình thường: Không cần điều chỉnh liều. Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên bệnh nhân Suy gan nặng.

    • Bệnh nhân suy thận

      • Bệnh nhân suy thận với chức năng gan bình thường: Không cần giảm liều.

      • Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút): Liều dùng không được vượt quá 2 g/ngày.

      • Ở những bệnh nhân thẩm phân máu, không cần cho liều bổ sung trong và sau khi thẩm phân vì thuốc không bị loại bỏ do thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng. Cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ về an toàn và hiệu quả của thuốc trên người bệnh.

    • Bệnh nhân suy gan và thận nặng

      • Bệnh nhân suy gan và thận nặng cần được theo dõi lâm sàng chặt chẽ về an toàn và hiệu quả của thuốc.

Cảnh báo khi dùng Cetrimaz 1g Pymepharco

  • Trẻ em:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng để tránh gây ảnh hưởng không mong muốn đến trẻ.

  • Người già:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng trên người lớn tuổi.

    • Tránh sử dụng nếu người lớn tuổi bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.

  • Phụ nữ có thai:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Phụ nữ đang cho con bú:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người vận hành máy móc:

    • Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng cho người vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Làm sao khi bị quên liều?

  • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Làm sao khi bị quá liều?

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Tham khảo thêm một số sản phẩm tương tự khác

Thông tin khác

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco - Việt Nam

  • Giấy phép đăng ký: VD-25887-16

Giá Cetrimaz 1g Pymepharco là bao nhiêu?

  • Cetrimaz 1g Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cetrimaz 1g Pymepharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cetrimaz 1g Pymepharco​ tại Quầy thuốc Phụ Khoa bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30.
  • Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

PhukhoaTAP xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý khách đã luôn đồng hành, tin tưởng và ủng hộ PhukhoaTAP!


Câu hỏi thường gặp

  • Cetrimaz 1g Pymepharco - Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn nặng​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Để biết chi tiết về giá của sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB