Inlezone 600 Amvipharm - Thuốc điều nhiễm khuẩn da và hô hấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 16:51:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32784-19
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Inlezone 600 Amvipharm là gì? 

Inlezone 600 Amvipharm với thành phần chính Linezolid, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương của da và đường hô hấp. Thuốc cũng điều trị nhiễm khuẩn do Enterococcusfaecium kháng vancomycin. Inlezone 600 Amvipharm dùng được cho cả người lớn và trẻ em.

  • Thành phần:

    • Linezolid 600mg

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Phân loại sản phẩm: Thuốc tân dược.

Công dụng của các thành phần có trong Inlezone 600 Amvipharm

  •  Linezolid là kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm oxazolidinon, được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn gram dương nhạy cảm gây ra, đặc biệt là các vi khuẩn đa kháng như Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA), Enterococcus faecium kháng vancomycin (VRE)

Công dụng của Inlezone 600 Amvipharm

  •  Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương của da và đường hô hấp:

    • Viêm phổi: viêm phổi bệnh viện gây ra bởi Staphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicilin) và Streptococcus pneumoniae; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng bởi Staphylococcus pneumoniae bao gồm cả bệnh nhân đang mắc nhiễm khuẩn đồng thời , hoặc nhiễm Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin.

    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức da: nhiễm khuẩn có biến chứng bao gồm nhiễm khuẩn chân do đái tháo đường, không có viêm tuỷ xương, hoặc gây ra bởi Staphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicilin), Streptococcus pyogenes hoae Streptococcus agalactiae; nhiễm khuẩn không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin hoặc Streptococcus pyogenes.

  • Nhiễm khuẩn do Enterococcusfaecium kháng vancomycin.

Lưu ý khi dùng Inlezone 600 Amvipharm

  • Chống chỉ định:

    • Không dùng linezolid cho bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế men MAO – A hoặc MAO -B (như furazolidon, Isocarboxazid, phenelzin, rasagilin, selegilin, hoặc tranylcypromin) hoặc trong vòng 2 tuần sử dụng các thuốc này.

    • Nếu không có điều kiện thuận lợi đề có thể theo dõi kiểm tra huyết áp, không nên dùng linezolid cho các bệnh nhân dưới các điều kiện lâm sàng cơ bản hoặc các thuốc dùng đồng thời sau đây:

    • Bệnh nhân không kiểm soát được chứng tăng huyết áp, u tuỷ thượng thận, u carcinoid, nhiễm độc giáp, rối loạn lưỡng cực, rỗi loạn phân liệt cảm xúc, tình trạng lú lẫn cấp.

    • Bệnh nhân đang dùng các thuốc sau: các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc đồng vận thụ thể serotonin 5-HT (triptans), các thuốc kích thích thần kinh giao cảm trực tiếp và gián tiếp (bao gồm các thuốc giãn phế quản adrenergic, pseudoephedrine and phenylpropanolamine), thuốc vận maạch (epinephrine, norepinephrine), thuốc tác động trên hệ dopaminergic (dopamin, dobutamin), pethidine hoặc buspirone.

  • Thận trọng:

    • Thận trọng khi sử dụng Linezolid cho những bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, rối loạn máu (công thức máu thấp), khối u hoặc hội chứng carcinoid, bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức không được điều trị.

    • Đối với bệnh nhân bị đái tháo đường, Linezolid có thể làm giảm lượng đường trong máu. Kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nêu có các triệu chứng của hạ đường huyết như căng thắng, run rẩy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi và đói.

    • Không sử dụng Linezolid trong khi đang sử dụng các thuốc chống trầm cảm.

  • Tương tác:

    • Hiện nay chưa có nghiên cứu nào về việc tương tác với thuốc khác trong quá trình sử dụng. Nên nêu ra các thuốc bạn đang dùng cho các bác sĩ để có pháp đồ điều trị hợp lý nhất.

    • Nếu trong quá trình sử dụng có bất kỳ hiện tượng bất thường với sức khỏe xảy ra cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được các bác sĩ thăm khám kịp thời.

Inlezone 600 Amvipharm sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị viêm da.

Hướng dẫn dùng Inlezone 600 Amvipharm

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Trẻ em:

      • Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: Liều khởi đầu: 10 mg/kg mỗi 12 giờ, xem xét dùng liều 10 mg/kg cho trẻ sơ sinh khi liều thấp hơn không đủ đáp ứng. Ở trẻ được 7 ngày tuổi: liều dùng 10 mg/kg.

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10 – 14 ngày

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 10 – 14 ngày

      • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da: Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 4 tuổi: 10 mg/kg mỗi 8 giờ trong 10 – 14 ngày

        • Trẻ em từ 5 đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 – 14 ngày

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 10 – 14 ngày

      • Nhiễm khuẩn da và các tô chức da có biến chứng:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10 – 14 ngày

        • Trẻ em từ 12 tuổi tở lên: 600 mg mỗi 12 giờ trong 10 – 14 ngày

      • Nhiễm Enterococcusfaecium kháng vancomycin:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mdi 8 giờ, trong 14 – 28 ngày

      • Trẻ em trên 12 tuổi: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 14 – 28 ngày

    • Người lớn:

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phôi bệnh viện và viêm phôi mắc phải ở cộng đồng: 600 mg mỗi 12 giờ trong 10 – 14 ngày

Cảnh báo khi dùng Inlezone 600 Amvipharm

  • Trẻ em:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng để tránh gây ảnh hưởng không mong muốn đến trẻ.

  • Người già:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng trên người lớn tuổi.

    • Tránh sử dụng nếu người lớn tuổi bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.

  • Phụ nữ có thai:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Phụ nữ đang cho con bú:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người vận hành máy móc:

    • Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng cho người vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Làm sao khi bị quên liều?

  • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Làm sao khi bị quá liều?

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Tham khảo thêm một số sản phẩm tương tự khác

Thông tin khác

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

  • Giấy phép đăng ký: VD-32784-19

Giá Inlezone 600 Amvipharm là bao nhiêu?

  • Inlezone 600 Amvipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Inlezone 600 Amvipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Inlezone 600 Amvipharm tại Quầy thuốc Phụ Khoa bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30.
  • Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

PhukhoaTAP xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý khách đã luôn đồng hành, tin tưởng và ủng hộ PhukhoaTAP!


Câu hỏi thường gặp

  • Inlezone 600 Amvipharm - Thuốc điều nhiễm khuẩn da và hô hấp​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Để biết chi tiết về giá của sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB