L-THYROXIN 100MCG Davi - Thuốc điều trị thay thế các hội chứng suy giáp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 16:51:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21756-14
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:

Video

Mô tả sản phẩm 

  • L-THYROXIN 100MCG Davi là một sản phẩm của Việt Nam có tác dụng hiệu quả trong điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi. Thuốc có thể phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp. Sự phối hợp này để ngăn chặn bướu giáp và suy giáp hiệu quả hơn.
  • Thành phần: Levothyroxine.

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Phân loại sản phẩm: 

Công dụng của các thành phần có trong L-THYROXIN 100MCG

  • Có tác dụng ức chế tiết thyrotropin (TSH), tác dụng này có thể có ích trong bướu cổ đơn thuần và trong bệnh viêm giáp mạn tính (hashimoto), làm giảm kích thước bướu. Phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp. Sự phối hợp này để ngăn chặn bướu giáp và suy giáp.

Công dụng của L-THYROXIN 100MCG

  • Thuốc L - Tyrox 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi (kể cả ở phụ nữ có thai), trừ trường hợp suy giáp nhất thời trong thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.
    • Ức chế tiết thyrotropin (TSH): Tác dụng này có thể có ích trong bướu cổ đơn thuần và trong bệnh viêm giáp mạn tính (Hashimoto), làm giảm kích thước bướu.
    • Phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp. Sự phối hợp này để ngăn chặn bướu giáp và suy giáp.

Lưu ý khi sử dụng L-THYROXIN 100MCG

  • Chống chỉ định: 

    • Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị và nhồi máu cơ tim cấp.

    • Suy thượng thận chưa được điều chỉnh vì làm tăng nhu cầu hormon thượng thận ở các mô và có thể gây suy thượng thận cấp.

  • Thận trọng: 

    • Rất thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch và tăng huyết áp. Xuất hiện đau vùng ngực và tăng nặng các bệnh tim mạch khác cần phải giảm liều.
    • Những người đái tháo đường hoặc đái tháo nhạt hoặc suy thượng thận, khi điều trị levothyroxin sẽ làm tăng thêm các triệu chứng bệnh. Ðiều chỉnh các biện pháp điều trị cho hợp lý trong các bệnh nội tiết song hành này là rất cần thiết. Ðiều trị hôn mê phù niêm phải dùng kèm glucocorticoid.
    • Ở trẻ em dùng quá liều gây liền sớm khớp sọ.
    • Nếu dùng phối hợp thuốc chống đông máu uống cần kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin để xác định có cần điều chỉnh liều lượng hay không.
    • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
    • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Tương tác: 

    • Corticosteroid: Sự thanh thải qua chuyển hóa các corticosteroid giảm ở người bệnh suy giáp và tăng ở người cường giáp, do đó có thể thay đổi cùng với sự thay đổi của tuyến giáp. Ðiều chỉnh liều phải dựa vào kết quả đánh giá chức năng tuyến giáp và tình trạng lâm sàng.
    • Amiodaron: Amiodaron dùng một mình có thể gây cường giáp hoặc suy giáp.
    • Thuốc chống đông, coumarin hoặc dẫn xuất indanodion: Tác dụng của thuốc chống đông uống có thể bị ảnh hưởng, tùy thuộc trạng thái tuyến giáp của người bệnh, khi tăng liều hormon tuyến giáp có thể cần phải giảm liều thuốc chống đông, điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
    • Thuốc chống đái tháo đường hoặc insulin: Hormon tuyến giáp có thể làm tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường; nên theo dõi cẩn thận việc kiểm soát đái tháo đường, khi bắt đầu hoặc khi thay đổi hoặc ngừng điều trị tuyến giáp.
    • Tác nhân chẹn beta – adrenegic: Tác dụng của 1 vài loại thuốc này bị giảm khi người bệnh bị bệnh suy giáp trở lại bình thường.
    • Các cytokin (interferon, interleukin): Có thể gây cả chứng suy giáp và cường giáp.
    • Các glycosid trợ tim: Tác dụng của các thuốc này có thể bị giảm. Nồng độ digitalis trong huyết thanh có thể bị giảm ở người cường giáp hoặc ở người bệnh bị suy giáp trở lại bình thường.
    • Ketamin: Gây tăng huyết áp và nhịp tim nhanh nếu dùng đồng thời với levothyroxin.
    • Maprotilin: Nguy cơ loạn nhịp có thể tăng.
    • Natri iodid (123I và 131I): Sự hấp thu ion đánh dấu phóng xạ có thể bị giảm.
    • Somatrem/somatropin: Dùng đồng thời với hormon tuyến giáp quá nhiều có thể làm cốt hóa nhanh đầu xương. Suy giáp không được điều trị có thể ảnh hưởng đến đáp ứng tăng trưởng với 2 thuốc này.
    • Theophylin: Sự thanh thải của theophylin giảm ở người suy giáp và trở lại bình thường khi tuyến giáp trở lại bình thường.
    • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Dùng đồng thời sẽ làm tăng tác dụng và tăng độc tính của cả 2 thuốc, có thể do tăng nhạy cảm với catecholamin. Tác dụng của thuốc trầm cảm ba vòng có thể đến sớm hơn.
    • Thuốc giống thần kinh giao cảm: Dùng đồng thời có thể tăng nguy cơ suy mạch vành ở người bệnh bị mạch vành.

L-THYROXIN 100MCG Sử dụng cho đối tượng nào?

  • Dùng cho người suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng:
    • Thuốc L - Tyrox 100 dùng đường uống.
    • Liều dùng của thuốc phải được điều chỉnh cẩn thận theo nhu cầu và đáp ứng của mỗi người.
  • Liều dùng:
    • Suy tuyến giáp nhẹ ở người lớn:
      • Liều khởi đầu: 50microgam/ngày, uống 1 lần. Tăng thêm liều hàng ngày từ 25 – 50microgam trong khoảng thời gian từ 2 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
      • Ở người bệnh tim, liều khởi đầu 25 microgam/ngày hoặc 50microgam cách 2 ngày/1 lần. Sau đó điều chỉnh liều cứ 4 tuần lại thêm 25microgam cho tới khi đạt kết quả điều trị. Ở người không có bệnh tim, có thể nhanh chóng đạt được liều duy trì (100 – 200microgam) sau khi điều chỉnh theo đánh giá lâm sàng.
    • Suy tuyến giáp nặng ở người lớn:
      • Liều khởi đầu: 12,5 – 25microgam/lần/ngày. Tăng thêm 25microgam vào liều hàng ngày trong khoảng thời gian từ 2 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
      • Liều duy trì: Uống từ 75- 125microgam/ngày uống 1 lần.
    • Suy tuyến giáp người cao tuổi:
      • Liều ban đầu: 12,5 – 25microgam/lần/ngày.
      • Liều tăng dần: Trong khoảng từ 3 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
      • Liều người lớn, điều trị duy trì: 100 – 200 microgam/ngày, có thể cao hơn tùy theo người bệnh.
    • Điều trị liều thay thế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 25 - 50microgam/lần/ngày.
    • Điều trị liều thay thế cho trẻ em trên 1 tuổi: 3 – 5microgam/kg/ngày. Liều tăng dần cho đến liều của người lớn khoảng 150microgam/ngày, đạt ở vào đầu hoặc giữa tuổi thiếu niên. Một số trẻ em có thể cần liều duy trì cao hơn.
    • Cũng có thể dùng liều như sau:
      • 0 – 6 tháng: 25 – 50microgam hoặc 8 – 10microgam/kg/ngày.
      • 6 – 12 tháng: 50 – 75microgam hoặc 6 – 8microgam/kg /ngày.
      • 1 – 5 tuổi: 75 – 100microgam hoặc 5 – 6microgam/kg/ngày.
      • 6 – 12 tuổi: 100 – 150microgam hoặc 4 – 5microgam /kg/ngày.
      • Trên 12 tuổi: Trên 150microgam hoặc 2 – 3microgam /kg/ngày.
  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Trẻ em: 

    • Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người già: 

    • Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: 

    • Một lượng nhỏ hormon tuyến giáp được bài tiết qua sữa. Thuốc không gây tác dụng có hại đến trẻ nhỏ và không gây khối u. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. 

    • Các hormon tuyến giáp không dễ qua hàng rào nhau thai. Chưa thấy tác dụng nào đến bào thai khi người mẹ mang thai dùng hormon giáp. Việc điều trị vẫn được tiếp tục cho người phụ nữ thiểu năng tuyến giáp vì trong thời kì mang thai, nhu cầu levothyroxin có thể tăng. Cần điều chỉnh liều bằng cách kiểm tra định kỳ nồng độ TSH trong huyết thanh.

  • Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: 

    • Chưa có dữ liệu cho thấy rằng thuốc có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn của thuốc là đau đầu, mất ngủ, run, nhịp tim nhanh có thể xảy ra. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

  • In trên bao bì.

Làm sao khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Làm sao khi quá liều

  • Triệu chứng:
    • Gây trạng thái tăng chuyển hóa tương tự như nhiễm độc giáp nội sinh. Dấu hiệu và triệu chứng như sau: Giảm cân, tăng thèm ăn, đánh trống ngực, bồn chồn, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tăng nhanh, tăng huyết áp, loạn nhịp, giật rung, mất ngủ, sợ nóng, sốt, rối loạn kinh nguyệt. Triệu chứng không phải lúc nào cũng lộ rõ, có thể nhiều ngày sau khi uống thuốc mới xuất hiện.
  • Xử trí:
    • Levothyroxin cần được giảm liều hoặc ngừng tạm thời nếu dấu hiệu và triệu chứng quá liều xuất hiện. Quá liều cấp, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ ngay. Mục đích điều trị là làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa và chống tác dụng trên thần kinh trung ương và ngoại vi chủ yếu là những tác dụng tăng hoạt động giao cảm.
    • Có thể rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn nếu không có chống chỉ định khác (hôn mê, co giật, mất phản xạ nôn). Cholestyramin hoặc than hoạt cũng được dùng để giảm hấp thu levothyroxin. Cho thở oxy và duy trì thông khí nếu cần. Dùng các chất chẹn beta – adrenergic ví dụ propranolol để chống nhiều tác dụng tăng hoạt động giao cảm. Tiêm tĩnh mạch propranolol 1 – 3mg/10 phút hoặc uống 80 – 160mg/ngày đặc biệt là khi không có chống chỉ định.
    • Có thể dùng các glycosid trợ tim nếu suy tim sung huyết xuất hiện. Cần tiến hành các biện pháp kiểm soát sốt, hạ đường huyết, mất nước khi cần. Nên dùng glucocorticoid để ức chế chuyển hóa từ T4 thành T3. Do T4 liên kết protein nhiều nên rất ít thuốc được loại ra bằng thẩm phân.
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Tham khảo một số sản phẩm tương tự khác

Thông tin khác

  • Xuất xứ: Việt Nam.

  • Nhà sản xuất: Davi.

  • Giấy phép đăng kí: VD-21756-14.

Giá L-THYROXIN 100MCG là bao nhiêu?

  • L-THYROXIN 100MCG hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua L-THYROXIN 100MCG ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua L-THYROXIN 100MCG tại Quầy thuốc Phụ Khoa bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

PhukhoaTAP xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý khách đã luôn đồng hành, tin tưởng và ủng hộ PhukhoaTAP!


Câu hỏi thường gặp

  • L-THYROXIN 100MCG Davi - Thuốc điều trị thay thế các hội chứng suy giáp​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Để biết chi tiết về giá của sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB