Puyol 200mg - Thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung hiệu quả của Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 16:51:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28481-17
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Puyol 200mg là thuốc gì?

  • Puyol 200mg là thuốc được chỉ định dùng điều trị lạc nội mạc tử cung, điều trị giảm triệu chứng đau do lạc nội mạc tử cung. Puyol 200mg được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú và bào chế dưới dạng viên nang cứng. Dưới đây Quầy thuốc Phụ khoa xin giới thiệu chi tiết về chế phẩm này.

Công dụng - Chỉ định của Puyol 200mg

  • Lạc nội mạc tử cung: Điều trị giảm triệu chứng cho những trường hợp lạc nội mạc tử cung và/hoặc làm giảm các ổ lạc chỗ. Danazol có thể kết hợp với điều trị ngoại khoa hoặc điều trị nội tiết tố đơn thuần ở người không đáp ứng với điều trị khác, hoặc không dung nạp, hoặc chống chỉ định điều trị hormon.
  • Bệnh phù mạch di truyền: Điều trị dự phòng các thể phù mạch di truyền ở cả nam giới và nữ giới.
  • Các bệnh lý tuyến vú lành tính (u xơ tuyến vú lành tính ở phụ nữ, phì đại tuyến vú lành tính ở nam giới).
  • Rong kinh do rối loạn chức năng tử cung.
  • Điều trị làm mỏng nội mạc tử cung trước phẫu thuật.

Thành phần của Puyol 200mg

  •  

Chống chỉ định khi dùng Puyol 200mg

  • Bệnh nhân quá mẫn với danazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, bệnh nhân có chảy máu âm đạo bất thường chưa xác định được nguyên nhân.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận, suy tim, bệnh nhân porphyrin.
  • Đang hoặc có tiền sử bị huyết khối hoạt động hoặc huyết khối tắc mạch.
  • U phụ thuộc androgen.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Liều dùng - Cách dùng Puyol 200mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
    • Không nên uống cùng với bữa ăn có nhiều mỡ. Ở phụ nữ cần bắt đầu điều trị từ ngày thứ nhất của chu kỳ kinh nguyệt, hoặc khi có kết quả xét nghiệm khẳng định bệnh nhân không có thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai không hormon trong suốt quá trình điều trị.
    • Liều hiệu quả thay đối tùy theo từng người bệnh, vì vậy cần điều chỉnh liều tùy theo mỗi người bệnh để đạt được liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Liều dùng:
    • Lạc nội mạc tử cung mức độ nhẹ: Danazol 100 – 200 mg/lần, 2 lần/ngày liên tục trong 3 – 6 tháng, trong trường hợp cần thiết có thể điều trị tối đa 9 tháng. Điều trị cho đến khi hết chảy máu kinh.
    • Lạc nội mạc tử cung mức độ trung bình và nặng: Danazol 400 mg/ lần, 2 lần/ngày trong 3 – 6 tháng, trong trường hợp cần thiết có thể điều trị tối đa 9 tháng. Có thể điều chỉnh liều dần dần tùy theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh.
    • Điều trị trước nạo nội mạc tử cung: 400 – 800 mg/ngày chia làm 4 lần, trong vòng 3 – 6 tuần.
    • U xơ vú lành tính: Danazol 50 – 200 mg/lần, 2 lần/ngày, thay đổi liều tùy theo đáp ứng, điều trị liên tục trong vòng 3 – 6 tháng.
    • Vú to ở nam giới: Danazol 200 mg/ngày, dùng liên tục nếu sau 2 tháng không đáp ứng tăng liều lên đến 400 mg/ngày chia làm 4 lần. Thiếu niên nam và nam giới trưởng thành liều ban đầu 400 mg/ngày, chia làm 4 lần. Liều tối đa 800 mg/ngày. Thời gian điều trị thường là 6 tháng.
    • Bệnh phù mạch di truyền: Danazol 200 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày, tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Khi đạt được liều phù hợp thì giảm dần liều đến 50% hoặc thấp hơn trong khoảng thời gian 1 – 3 tháng. Nếu có đợt cấp thì tăng lên liều hàng ngày đến 200 mg/ngày. Trong thời gian điều chỉnh liều, phải giám sát người bệnh chặt chẽ.
    • Điều trị rong kinh do rối loạn chức năng: Liều hàng ngày 200 mg/ngày trong thời gian ngắn. Sau 3 tháng, kiểm tra lại điều trị.
    • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.
    • Người cao tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Puyol 200mg

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh thận hoặc gan, tăng huyết áp hoặc các bệnh tim mạch khác và bất kỳ tình trạng nào có thể trầm trọng thêm do giữ nước cũng như bệnh nhân đái tháo đường, đa hồng cầu, động kinh, bệnh nhân có tiền sử huyết khối và những bệnh nhân từng có phản ứng androgen rõ rệt hoặc dai dẳng với liệu pháp steroid sinh dục trước đó. Điều chỉnh điều trị đồng thời, đặc biệt là ở bệnh nhân tăng huyết áp, đái tháo đường hoặc động kinh khi bắt đầu hoặc ngưng sử dụng danazol cũng như trong suốt quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn lipoprotein huyết. Danazol có thể gây rối loạn về lipoprotein huyết (giảm lipoprotein tỷ trọng cao, tăng lipoprotein tỷ trọng thấp) do đó cần tính đến tăng nguy cơ bệnh lý về động mạch vành khi chỉ định điều trị danazol và cân nhắc lợi ích – nguy cơ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đau nửa đầu.
  • Thận trọng khi dùng danazol ở bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định hoặc nghi ngờ mắc bệnh ác tính. Cần loại trừ ung thư biểu mô phụ thuộc hormon trước khi chỉ định điều trị bằng danazol hoặc khi điều trị bằng danazol mà thấy các nốt hạch ở vú vẫn còn hoặc to ra. Khi có dấu hiệu nam hóa cần ngưng điều trị bằng danazol. Trong khi các tác dụng androgen thường hồi phục, việc tiếp tục sử dụng danazol khi có các dấu hiệu nam hóa có khả năng gây ra các tác dụng androgen không hồi phục.
  • Cần ngưng điều trị bằng danazol nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng nào xảy ra, nhất là khi có các bằng chứng của phù gai thị, nhức đầu, rối loạn thị giác hoặc các dấu hiệu hoặc triệu chứng khác của tăng áp lực nội sọ, vàng da hoặc các biểu hiện khác của rối loạn gan, huyết khối hoặc huyết khối tắc mạch có ý nghĩa.
  • Ngoài theo dõi lâm sàng trên tất cả các bệnh nhân, theo dõi cận lâm sàng thích hợp cần được cân nhắc, trong đó có thể bao gồm đánh giá định kỳ chức năng gan và tình trạng huyết học. Khi điều trị kéo dài (> 6 tháng) hoặc các đợt điều trị lặp lại, khuyến cáo siêu âm gan định kỳ 6 tháng cho bệnh nhân. Khi sử dụng kéo dài, danazol có thể gây độc tế bào gan, có thể xuất hiện các khối u tế bào gan lành tính hoặc ác tính, nhưng có thể không biểu hiện triệu chứng cho đến khi xuất hiện các biến chứng hoặc đợt cấp. Nguy cơ đe dọa tính mạng do chảy máu ổ bụng.
  • Nên khởi đầu điều trị với danazol trong chu kỳ kinh nguyệt. Nên dùng biện pháp tránh thai không hormon có hiệu quả.
  • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Khi điều trị bằng danazol, cần xét nghiệm định kỳ khoảng 3 – 4 tháng một lần về thể tích, độ đặc của tinh dịch, số lượng và khả năng chuyển động của tinh trùng, đặc biệt ở thanh niên. Cần theo dõi cẩn thận khả năng cương do ảnh hưởng của danazol đến hormon sinh dục nam, ảnh hưởng này có thể không giảm đi sau khi ngừng thuốc. Đối với nữ, thuốc có thể gây ức chế rụng trứng và giảm ham muốn tình dục.
  • Danazol có thể làm tăng nguy cơ ung thư buồng trứng ở bệnh nhân điều trị lạc nội mạc tử cung.
  • Bệnh nhân điều trị bằng danazol có thể xuất hiện các triệu chứng giả u não, cần được kiểm tra thường xuyên, ngừng thuốc ngay nếu có triệu chứng và chuyển đến bác sỹ chuyên khoa thần kinh để điều trị.
  • Điều trị danazol cũng nên thận trọng ở những người đã mắc các bệnh nội tiết – chuyển hóa khác như suy tuyến cận giáp, người có mức calci thấp trong máu.

Tác dụng phụ của Puyol 200mg

  • Huyết học
    • Tăng số lượng tế bào hồng cầu và tiểu cầu. Có thể khởi phát bệnh tăng hồng cầu thứ phát hoặc đa hồng cầu, có hồi phục. Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, ban xuất huyết ở lách và giảm tiểu cầu cũng đã được ghi nhận.
  • Nội tiết:
    • Tác dụng androgen: Mụn trứng cá, tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn, da hoặc tóc nhờn, rậm lông, rụng tóc, thay đổi giọng nói có thể bao gồm khàn giọng, đau họng hoặc giọng nói trầm hoặc bất ổn.
    • Các tác dụng nội tiết khác: Rối loạn kinh nguyệt dạng đốm, thay đổi thời gian của chu kỳ kinh nguyệt hoặc vô kinh.
  • Tác dụng giảm hormon estrogen như: Nóng bừng, vã mồ hôi, hồi hộp, tình cảm thay đổi thất thường, âm đạo khô, ngứa, nóng rát hoặc chảy máu, giảm kích thước vú.
    • Mặc dù sự chảy máu và rụng trứng theo chu kỳ có thể trở lại bình thường trong vòng 60 – 90 ngày sau khi ngừng thuốc, tuy nhiên có thể một số trường hợp ADR không mất đi sau ngừng thuốc, vô kinh kéo dài đôi khi cũng được báo cáo.
  • Giảm nhẹ sự sinh tinh.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng
    • Đề kháng insulin có thể tăng lên ở bệnh nhân đái tháo đường, hạ đường huyết có triệu chứng ở bệnh nhân không bị đái tháo đường cũng đã được báo cáo do tăng glucagon huyết tương, giảm nhẹ dung nạp glucose.
    • Biến đổi tạm thời lipoprotein, biểu hiện bằng tăng LDL-C, giảm HDL-C, ảnh hưởng đến tất cả các thành phần khác, giảm apolipoprotein AI và AII, thường xảy ra khi điều trị bằng danazol ở nữ giới. Ý nghĩa lâm sàng của những thay đổi này chưa được thiết lập.
    • Cảm ứng aminolevulinic acid (ALA) synthetase, giảm globulin gắn với tuyến giáp, T4, cùng với tăng hấp thu T3 nhưng không có rối loạn hormon kích thích tuyến giáp hoặc chỉ số thyroxin tự do, cũng có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
  • Tâm thần
    • Cảm xúc dễ thay đổi, lo lắng, tâm trạng chán nản, căng thẳng và thay đổi ham muốn tình dục.
  • Thần kinh
    • Chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt, tăng áp lực nội sọ lành tính (giả u não) thể hiện bằng đau đầu, nôn hoặc buồn nôn, rối loạn trường nhìn.
    • Danazol có thể làm nặng thêm bệnh động kinh và khởi phát tình trạng này ở những bệnh nhân có sẵn nguy cơ.
    • Giữ nước có thể giải thích cho một vài báo cáo hội chứng ống cổ tay.
    • Danazol cũng có thể gây đau nửa đầu.
    • Hội chứng Guillain-Barré.
  • Mắt
    • Rối loạn thị lực như nhìn mờ, khó tập trung, khó khăn trong việc đeo kính áp tròng và cá rối loạn khúc xạ cần điều chỉnh.
  • Tim
    • Tăng huyết áp, trống ngực, nhịp tim nhanh.
    • Các biến cố tắc mạch bao gồm huyết khối xoang dọc, huyết khối mạch máu não cũng như huyết khối động mạch. Nhồi máu cơ tim.
  • Mạch máu
    • Đỏ bừng, làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp.
  • Hô hấp – lồng ngực – trung thất
    • Đau kiểu màng phổi, viêm phổi kẽ.
  • Tiêu hóa
    • Buồn nôn, đau thượng vị.
  • Gan – mật
    • Tăng transminase huyết thanh, hiếm gặp vàng da ứ mật, u tuyến tế bào gan lành tính và viêm tụy. Ứ máu gan và khối u gan ác tính đã được báo cáo khi dùng kéo dài.
    • Tổn thương tế bào gan, suy gan, vàng da do gan, tăng sản thể nốt khu trú tại gan.
  • Da và mô dưới da
    • Phát ban, có thể là ban dát sần hoặc bạn xuất huyết, xuất huyết, mày đay và có thể kèm phù mặt, sốt. Rất hiếm gặp phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. Viêm hồng ban nút, thay đổi sắc tố da, viêm da tróc vảy và hồng ban đa dạng cũng đã được báo cáo.
    • Hồng ban cố định nhiễm sắc.
  • Cơ – xương và mô liên kết
    • Chuột rút hoặc co thắt cơ, có thể nghiêm trọng, đau hoặc sưng khớp, cứng khớp, đau lưng.
    • Creatin phosphokinase cũng có thể tăng.
    • Run cơ, rung cơ cục bộ, đau các chi, đau khớp và sưng khớp.
  • Thận – tiết niệu – sinh dục
    • Đã có báo cáo hiếm gặp tiểu ra máu khi dùng kéo dài ở bệnh nhân bị phù mạch di truyền.
  • Toàn thân và nơi dùng thuốc
    • Mệt mỏi.

Tương tác khác

  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Tránh phối hợp vì danazol có thể gây đề kháng insulin gây đái tháo đường. Nếu cần phối hợp phải báo cho người bệnh biết và tự kiểm tra glucose huyết. Điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường trong và sau khi điều trị danazol.
  • Thuốc chống co giật: Danazol có thể ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của carbamazepin và có thể cả đáp ứng của bệnh nhân với thuốc này và với phenytoin. Tương tác tương tự cũng có thể xảy ra với phenobarbital.
  • Thuốc kháng đông đường uống: Danazol có thể làm tăng tác dụng của warfarin.
  • Thuốc chống tăng huyết áp: Do khả năng gây tích nước, danazol có thể đối kháng với tác dụng của các thuốc chống tăng huyết áp.
  • Cyclosporin và tacrolimus: Danazol có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của cyclosporin và tacrolimus dẫn đến tăng độc tính trên thân của những thuốc này.
  • Các steroid: Mặc dù các trường hợp cụ thể vẫn chưa được mô tả, có khả năng có tương tác xảy ra giữa danazol và liệu pháp steroid sinh dục.
  • Điều trị đau nửa đầu: Danazol có thể gây đau nửa đầu và có thể làm giảm tác dụng của thuốc điều trị tình trạng này.
  • Ethyl alcohol: Không dung nạp thuốc thể hiện bằng buồn nôn và khó thở đã được báo cáo.
  • Alpha calcidol: Danazol có thể làm tăng đáp ứng calci máu trong giảm năng tuyến cận giáp nguyên phát. Vì vậy cần thiết phải giảm liều các thuốc này.
  • Tương tác với các xét nghiệm cận lâm sàng: Danazol có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm định lượng testosteron hoặc protein huyết tương.
  • Các statin: Nguy cơ bệnh về cơ và tiêu cơ vẫn tăng lên khi dùng đồng thời danazol với các statin được chuyển hóa bởi CYP3A4 như simvastatin, atorvastatin và lovastatin.
  • Tương tác thuốc – thức ăn: Thức ăn làm chậm đạt được Cmax trong huyết thanh, thức ăn có nhiều mỡ làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Quên liều – Quá liều và cách xử trí

  • Quá liều cấp phần lớn không gây ra phản ứng nặng tức thì.
  • Trong trường hợp quá liều cấp, cần cân nhắc thực hiện giảm hấp thu thuốc bằng than hoạt, tiếp tục theo dõi bệnh nhân phòng khi có bất kỳ phản ứng muộn nào xảy ra.
  • Không dùng thuốc quá liều chỉ định.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất Puyol 200mg

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự Puyol 200mg

Giá Puyol 200mg là bao nhiêu?

  • Puyol 200mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Puyol 200mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Puyol 200mg tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Video về Puyol 200mg


Câu hỏi thường gặp

  • Puyol 200mg - Thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung hiệu quả của Davipharm​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Để biết chi tiết về giá của sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB