Vinroxamin 500mg Vinpharco - Thuốc cấp cứu và giải độc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 16:51:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34793-20
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 5 lọ + 5 ống nước cất pha tiêm Hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Vinroxamin 500mg là gì? 

Vinroxamin 500mg Vinpharco là sản phẩm thuốc tiêm truyền của công ty dược phẩm Vinpharco. Thuốc thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc, thường được chỉ định trong các bệnh lý ngộ độc sắt do truyền máu thường xuyên, nhiễm sắc tố sắt, tình trạng tích lũy nhôm,...Vinroxamin có thành phần chính là Deferoxamine mesylate

  • Thành phần:

    • Vinroxamin có thành phần chính là Deferoxamine mesylate

  • Dạng bào chế: Dung dịch

  • Phân loại sản phẩm: Thuốc khác

Công dụng của các thành phần có trong Vinroxamin 500mg

  • Vinroxamin có thành phần chính là Deferoxamine mesylate - là chất bổ trợ trong điều trị ngộ độc sắt cấp tính.

  • Ngộ độc sắt là tình trạng cơ thể hấp thụ một lượng thuốc lớn hoặc các loại vitamin chứa sắt gây ra các biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng như nôn ói, đau bụng, nồng độ sắt trong huyết thanh lớn hơn 350 mcg/dL (63 micromol/L), X-Quang ổ bụng nhìn thấy sắt trên tia X và các triệu chứng của toan chuyển hóa không giải thích được nguyên nhân. Ngộ độc sắt nếu không được xử lý cấp cứu kịp thời sẽ gây các biến chứng trầm trong cho cơ thể và có thể dẫn đến tử vong.

  • Cơ chế tác dụng của thuốc Vinroxamin là tạo phức với ion sắt III trong cơ thể bằng cách gắn vào nó, tạo thành phức hợp bền vững là ferrioxamin. Phức hợp này dễ tan trong nước, do đó đào thải dễ dàng qua nước tiểu. Thuốc có thể tạo phức với sắt từ ferritin, hemosiderin và mạnh nhất từ các phân tử transferrin, nhưng không tạo phức với các ion sắt ở cytochrom hay hemoglobin.

  • Ngoài ra, Vinroxamin cũng tạo phức với Nhôm trong các trường hợp ngộ độc và làm tăng thải Nhôm qua nước tiểu hoặc qua thẩm tách.

  • Vinroxamin hấp thu kém qua đường tiêu hóa, thường được dùng chủ yếu ở đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Sau khi vào hệ tuần hoàn, thuốc phân bố ở hầu hết các cơ quan và hệ cơ quan, có hiệu quả nhanh ngay sau khi tiêm.

Công dụng của Vinroxamin 500mg

  • Thuốc Vinroxamin công dụng trong các trường hợp sau:

    • Ngộ độc sắt cấp tính (nồng độ sắt trong huyết thanh lớn hơn 450 - 500 mcg/dL);

    • Bệnh lý thừa sắt mãn tính do phải truyền máu thường xuyên trong điều trị thiếu máu (bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh, bệnh máu ác tính,...);

    • Hỗ trợ chẩn đoán và điều trị bệnh lý nhiễm sắc tố sắt;

    • Tình trạng tích lũy Nhôm ở bệnh nhân suy thận có nồng độ Nhôm huyết thanh lớn hơn 60 microgam/lít.

Lưu ý khi dùng Vinroxamin 500mg

  • Chống chỉ định:

    • Bệnh nhân dị ứng với thành phần Deferoxamine hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

    • Bệnh nhân đang điều trị vô niệu.

    • Bệnh lý nhiễm sắc tố sắt tiên phát.

  • Thận trọng:

    • Trong quá trình điều trị thừa sắt bằng Vinroxamin không sử dụng các thuốc nhóm steroid, các thuốc kháng viêm không steroid kể cả Aspirin.

    • Theo dõi chức năng thận trước và trong suốt quá trình điều trị thuốc ở những bệnh nhân suy thận, đặc biệt là những bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu vì tăng nguy cơ giữ nước, tăng áp lực cho thận. Xem xét hiệu chỉnh liều Vinroxamin ở những bệnh nhân này.

    • Chưa đảm bảo tính an toàn cho thai nhi và trẻ bú mẹ khi phụ nữ có thai hay đang cho con bú dùng thuốc. Vì vậy, cân nhắc lợi ích trước khi dùng thuốc trên đối tượng này. Trường hợp bệnh nhân thiếu máu thalassemia khi mang thai có thể truyền dưới da liên tục 2g/ lần/ 12 giờ trong suốt 16 tuần đầu của thai kỳ.

    • Khi tiêm tĩnh mạch nhanh Vinroxamin có thể gây các kích ứng như đỏ bừng da, hạ huyết áp, nổi mày đay hay sốc ở một số bệnh nhân. Do đó, trong điều kiện lâm sàng cho phép và không có chống chỉ định thì nên dùng thuốc ở đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hay tiêm dưới da chậm.

    • Sử dụng thuốc kéo dài có thể gây nhiều biến chứng trên chức năng thị giác, đặc biệt là gây đục thủy tinh thể. Kiểm tra mắt định kỳ 3 tháng/ lần nếu dùng Vinroxamin liều cao, kéo dài.

  • Tương tác:

    • Vitamin C hay các chế phẩm có chứa vitamin C có thể gây rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân đang dùng thuốc Vinroxamin.

    • Phối hợp với proclorperazin có thể tăng nguy cơ loại sắt từ hệ thần kinh, từ đó gây mất ý thức.

    • Phối hợp với các heparin làm thay đổi sinh khả dụng của cả 2, vì vậy tuyệt đối không dùng đồng thời.

    • Ngoài dung môi là nước cất, không pha thuốc bằng bất kỳ dung dịch nào khác để tránh hiện tượng kết tủa.

    • Một số tương tác khác của thuốc chưa được chứng minh đầy đủ, vì vậy trước khi sử dụng thuốc để điều trị ngộ độc sắt, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng gần đây.

Vinroxamin 500mg sử dụng cho đối tượng nào?

  • Ngộ độc sắt cấp tính (nồng độ sắt trong huyết thanh lớn hơn 450 - 500 mcg/dL);

  • Bệnh lý thừa sắt mãn tính do phải truyền máu thường xuyên trong điều trị thiếu máu (bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh, bệnh máu ác tính,...);

  • Hỗ trợ chẩn đoán và điều trị bệnh lý nhiễm sắc tố sắt;

  • Tình trạng tích lũy Nhôm ở bệnh nhân suy thận có nồng độ Nhôm huyết thanh lớn hơn 60 microgam/lít.

Hướng dẫn dùng Vinroxamin 500mg

  • Vinroxamin được bào chế dưới dạng bột đông khô để pha tiêm, hàm lượng 500mg/ lọ + dung dịch nước cất pha tiêm.

  • Chỉ sử dụng để tiêm truyền (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da), không dùng để uống hay bất cứ đường dùng nào khác.

  • Nên sử dụng bằng đường tiêm bắp cho bệnh nhân không bị shock; tiêm tĩnh mạch chậm ở những bệnh nhân bị shock hay trụy tim mạch, tuy nhiên nếu điều kiện lâm sàng cho phép khuyến cáo nên tiêm thuốc bằng đường tiêm bắp. Không tiêm dưới da trong điều trị ngộ độc sắt cấp.

  • Ở đường tiêm bắp và tiêm dưới da: Pha dung dịch tiêm bằng nước cất, để thuốc tan hoàn toàn trước khi lấy thuốc ra. Ở đường tiêm tĩnh mạch: Hòa tan thuốc hoàn toàn với dung dịch nước cất, sau đó pha dung dịch thuốc vào NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% để được dung dịch nồng độ từ 10 - 25mg/ ml và tiêm với tốc độ nhỏ hơn 15 mg/kg/giờ.

  • Liều dùng điều trị ngộ độc sắt cấp:

    • Người lớn: Liều ban đầu 1g/ lần, tiêm bắp. Sau đó cứ cách 4h có thể tiêm bắp thêm 0,5g/ lần. Liều tối đa tiêm bắp 6g/ ngày. hoặc tiêm tĩnh mạch 15mg/kg/giờ.

    • Trẻ em: Liều ban đầu 50mg/kg/lần, tiêm bắp. Sau đó cứ cách 6 giờ có thể tiêm lại. Liều tối đa tiêm bắp 6g/ngày hoặc tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ.

  • Điều trị thừa sắt mãn tính:

    • Người lớn: Liều khởi đầu tiêm bắp 1 - 2 lọ (0,5 - 1g)/ngày; hoặc tiêm truyền liều chậm ở dưới da 1 - 2 g/ngày bằng dụng cụ chuyên dụng.

    • Trẻ em: Liều khởi đầu tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ, cách 12 giờ có thể tiêm nhắc lại hoặctiêm truyền liều chậm dưới da 20 - 50 mg/kg/ngày bằng dụng cụ chuyên dụng.

    • Bệnh nhân bệnh lý thalassemia: Trước khi truyền máu, truyền tĩnh mạch chậm 4 lọ (2g) Vinroxamin/ đơn vị máu; Liều tối đa không quá 15 mg/kg/giờ; Không sử dụng cùng một đường truyền với đường truyền máu.

  • Điều trị bệnh lý xương do thừa Nhôm:

  • Liều khởi đầu 20 - 40 mg/kg trước mỗi kỳ chạy thận nhân tạo. Ở bệnh nhân suy thận độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút, giảm 50% liều so với người có chức năng thận bình thường.

Cảnh báo khi dùng Vinroxamin 500mg

  • Trẻ em:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng để tránh gây ảnh hưởng không mong muốn đến trẻ.

  • Người già:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng trên người lớn tuổi.

    • Tránh sử dụng nếu người lớn tuổi bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.

  • Phụ nữ có thai:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Phụ nữ đang cho con bú:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người vận hành máy móc:

    • Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng cho người vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng

  • 3 năm

Làm sao khi bị quên liều?

  • Có thể sử dụng ngay sau khi nhớ.

  • Tránh sử dụng gấp đôi lượng sản phẩm để bù cho lần đã quên.

Làm sao khi bị quá liều?

  • Hãy đến với cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn nếu xảy ra các trường hợp không mong muốn nào.

Tham khảo thêm một số sản phẩm tương tự khác

Thông tin khác

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Vinpharco

  • Giấy phép đăng ký: VD-34793-20

Giá Vinroxamin 500mg là bao nhiêu?

  • Vinroxamin 500mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Vinroxamin 500mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vinroxamin 500mg tại Quầy thuốc Phụ Khoa bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30.
  • Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

PhukhoaTAP xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý khách đã luôn đồng hành, tin tưởng và ủng hộ PhukhoaTAP!


Câu hỏi thường gặp

  • Vinroxamin 500mg Vinpharco - Thuốc cấp cứu và giải độc​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Để biết chi tiết về giá của sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB