Antilex - Thuốc điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-580-16
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, hộp 3 lọ, hộp 5 lọ x 50ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Antilex là thuốc gì?
- Antilex là thuốc được chỉ định điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi. Antilex giúp ngăn chặn và ức chế sự hình thành, phát triển của tế bào ung thư. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch pha tiêm và do Công ty cổ phần An Thiên nghiên cứu, phát triển, sản xuất.
Công dụng - Chỉ định của Antilex
- Bệnh ung thư buồng trứng:
- Trong hóa trị liệu đầu tiên của ung thư buồng trứng, paclitaxel được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân có khối u tiến triển hoặc khối u còn dư (> 1cm) sau phẫu thuật nội soi ban đầu, kết hợp với cisplatin.
- Trong lần hóa trị liệu thứ hai, paclitaxel được chỉ định trong điều trị ung thư di căn sau khi thất bại với liệu pháp điều trị cổ điển hoặc điều trị thất bại.
- Ung thư vú:
- Paclitaxel được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô vú , dương tính sau điều trị bằng anthracycline và cyclophosphamide (AC). Paclitaxel được coi là liệu pháp bổ trợ.
- Paclitaxel điều trị ung thư vú di căn giai đoạn đầu hoặc kết hợp với anthracycline ở những bệnh nhân điều trị phù hợp với anthracycline hoặc kết hợp với trastuzumab ở những bệnh nhân tăng trưởng biểu bì quá mức,
- Là một tác nhân duy nhất điều trị ung thư biểu mô di căn của vú ở những bệnh nhân không đáp ứng với anthracycline.
- Ung thư phổi không tiểu bào (Non Small Cell Lung Cancer)
- Paclitaxel kết hợp với cisplatin, được chỉ định để điều trị ung thư phổi không tiểu bào ở những bệnh nhân không dùng được liệu pháp trị xạ hoặc phẫu thuật
- Ung thư Kaposi Sarcoma (KS) liên quan đến AIDS :
- Paclitaxel được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư liên quan đến AIDS , những người đã thất bại trước liệu pháp anthracycline liposome.
Thành phần của Antilex
- Paclitaxel ...................................300mg/50ml
Chống chỉ định khi dùng Antilex
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
- Không sử dụng cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3 (1,5 x 109/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.
- Bệnh nhân KS bị nhiễm trùng nghiêm trọng, không kiểm soát được.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không được sử dụng.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Liều dùng - Cách dùng Antilex
- Cách dùng:
- Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
- Liều dùng:
- Liều dùng của thuốc phụ thuộc vào tùy thể trạng của người bệnh.
- Liều dùng theo chỉ định của bác sỹ.
- Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Antilex
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Canpaxel ở người bệnh có rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan, cần giảm liều trong trường hợp này. Paclitaxel được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin > 7,5 mg/100 ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường.
- Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có bệnh tim.
- Cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ. Vì, trong thành phần của thuốc có tá dược là cremophor EL, chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với cremophor EL.
- Thận trọng với những người có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi (do hóa trị liệu hoặc bệnh thần kinh do đái tháo đường).
- Trong trường hợp tiêm truyền lần lượt nhiều thuốc, các dẫn chất của taxan (paclitaxel, docetaxel) nên dùng trước các dẫn xuất của platin để giảm nguy cơ suy tủy.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi. Vì ở người cao tuổi thường tăng nguy cơ bị độc tính (bệnh thần kinh, giảm bạch cầu hạt)
Tác dụng phụ của Antilex
- Hầu hết các người bệnh dùng paclitaxel đều bị rụng tóc. Gần 90% bị suy tủy, khi liều càng cao, tần suất tiêm truyền càng lớn và thời gian tiêm truyền càng dài thì nguy cơ càng cao. Tuy nhiên, khi dừng thuốc bệnh nhân nhanh chóng phục hồi.
- Tác dụng phụ thường gặp:
- Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại banm kém ăn, phù ngoại vi
- Thần kinh: bệnh thần kinh ngoại vi
- Máu: suy tủy, giảm nặng bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu với Hb<80g/lít trong đó có thể chuyển thành thiếu máu nặng.
- Tuần hoàn: hạ huyết áp không có biểu hiện triệu chứng, nhịp tim chậm không có biểu hiện triệu chứng, rối loạn điện tâm đồ.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm niêm mạc, táo bón, tắc ruột
- Da: rụng tóc, kích ứng tại nơi truyền thuốc
- Gan: tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với bình thường, tăng photphatase kiềm lên hơn 5 lần và tăng mạnh bilirubin huyết thanh
- Cơ-xương: đau cơ, đau khớp
- Khác: nhiễm khuẩn.
- Tác dụng phụ ít gặp:
- Toàn thân: các phản ứng quá mẫn như hạ huyết áp, phù mạch, khó thở, nổi mày đay toàn thân.
- Tuần hoàn: block nhĩ thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vành.
- Máu: giảm nặng bạch cầu trung tính tới dưới 500/mm3 không kèm theo sốt và kéo dài tới 7 ngày hoặc lâu hơn. Rất hiếm khi bệnh nhân bị giảm tiểu cầu có số lượng dưới 50,000/mm3 ít nhất là 1 lần trong qua trình điều trị
- Thần kinh: bệnh thần kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng và có liên quan tới tích lũy thuốc.
Tương tác khác
- Thuốc Antilex tương tác với các thuốc chống ung thư khác, các tương tác thuốc có thể xảy ra tùy theo thuốc được kết hợp với paclitaxel. Cisplatin (thường được dùng sau paclitaxel) nếu dùng trước sẽ làm giảm sự đào thải paclitaxel qua thận từ 20-25% và làm tăng sự ức chế tủy xương.
- Dùng paclitaxel với doxorubicin sẽ làm tăng nồng độ trong máu của doxorubicin, tăng hiệu quả chống ung thư nhưng cũng làm tăng tác dụng không mong muốn nên tim.
- Paclitaxel có thể làm tăng nồng độ điều trị sử dụng cùng với các chất gây giảm khả năng chuyển hóa hoặc thải trừ trong cơ thể, đặc biệt các chất ức chế, hoặc các chất cạnh tranh chuyển hóa qua isoenzym CYP2C8,CYP2C9, CYP3A4 và cytochorom. Trên invitro, ketoconazol, verapamail, diazepam, quinidin, dexamethason, cyclosporin, teniposid, etoposid và vincristin các chất ức chế protease ức chế sự chuyển hóa và thải trừ paclitaxel.
- Các thuốc camre ứng cytochrom hoặc isoenzym CYP2C8,CYP2C9, CYP3A4 sẽ làm giảm nồng độ của paclitaxel trong máu, như các thuốc chống co giật phenobarbital, phenytoin.
Quên liều – Quá liều và cách xử trí
- Không có thuốc giải độc cho quá liều paclitaxel.
- Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Điều trị các độc tính dự đoán chính, bao gồm ức chế tủy xương, độc thần kinh ngoại vi và viêm niêm mạc.
- Quá liều ở bệnh nhân nhi có thể liên quan đến ngộ độc ethanol cấp tính.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất Antilex
- Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Sản phẩm tương tự Antilex
Câu hỏi thường gặp
Các bạn có thể dễ dàng mua Antilex - Thuốc điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng hiệu quả tại Phụ Khoa TAP bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp: Với khách lẻ muốn mua trực tiếp, vui lòng tới mua theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng tại website : https://phukhoatap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc, hỗ trợ đặt hàng nhanh chóng.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này