Paclitaxel Ebewe - Thuốc điều trị ung thư buồng trứng hiệu quả của Ebewe

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 16:51:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20581-17
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 16,7ml
Xuất xứ:
Áo
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Paclitaxel Ebewe là thuốc gì?

  • Paclitaxel Ebewe là dung dịch tiêm dùng điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng di căn, ung thư phổi tế bào nhỏ. Paclitaxel Ebewe được Công ty Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG nghiên cứu phát triển, sản xuất. Dưới đây là thông tin chi tiết của sản phẩm.

Công dụng - Chỉ định của Paclitaxel Ebewe

  • Thuốc Paclitaxel “Ebewe”  là thuốc ETC được chỉ định điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, u sareom Kaposi ở bệnh nhân AIDS.

Thành phần của Paclitaxel Ebewe

  • Paclitaxel..................... 6mg/ml

Chống chỉ định khi dùng Paclitaxel Ebewe

  • Chống chỉ định paclitaxel ở bệnh nhân có tiền sử các phản ứng quá mẫn cảm nghiêm trọng với paclitaxel hoặc với các thành phần khác của chế phẩm, đặc biệt với dầu thầu dầu polyoxyl.
  • Paclitaxel chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú và không dùng paclitaxel ở người có lượng bạch cầu đa nhân trung tính ở mức cơ bản < 1500/mm³ (<1000/mm³ cho bệnh nhân KS).
  • Paclitaxel cũng bị chống chỉ định cho bệnh nhân KS bị nhiễm khuẩn nặng, không kiểm soát được.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Paclitaxel được chỉ ra là gây độc cho phôi thai và gây quái thai ở thỏ, và gây giảm khả năng sinh sản ở chuột.
  • Không có thông tin về sử dụng paclitaxel ở người mang thai. Cũng như với mọi thuốc độc với tế bào, paclitaxel có thể gây hại cho thai và vì thế chống chỉ định trong quá trình mang thai trừ khi thật cần thiết. Phụ nữ nên tránh mang thai khi đang dùng paclitaxel và cần phải thông báo cho bác sĩ điều trị ngay khi mang thai. Bệnh nhân nam và nữ trong độ tuổi sinh đẻ và/hoặc đối tác của họ nên sử dụng biện pháp tránh thai ít nhất 6 tháng sau khi điều trị với paclitaxel.
  • Bệnh nhân nam nên tìm tư vấn về việc dự trữ tinh trùng trước khi điều trị với paclitaxel vì khả năng vô sinh.
  • Chưa rõ paclitaxel có bài tiết qua sữa mẹ hay không vì vậy, chống chỉ định thuốc này cho người mẹ cho con bú phải ngừng cho con bú suốt thời kỳ mà mẹ dùng thuốc này.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có chứng minh về ảnh hưởng của paclitaxel tới khả năng này. Tuy nhiên, nên chú ý rằng paclitaxel có chứa alcohol.

Liều dùng - Cách dùng Paclitaxel Ebewe

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Hóa trị ban đầu cho ung thư buồng trứng
      • Chế độ liều phối hợp paclitaxel và cisplatin được khuyến cáo sử dụng. Theo khoảng thời gian truyền tĩnh mạch, có 2 mức liều paclitaxel được khuyến cáo: paclitaxel 175 mg/m² tiêm truyền trong 3 giờ, tiếp theo đó là cisplatin 75 mg/m² 3 tuần 1 lần hoặc paclitaxel 135 mg/m² tiêm truyền 24 giờ, tiếp theo đó cisplatin 75 mg/m² điều trị cách quãng 3 tuần giữa 2 đợt. Các cách phối hợp khác còn đang nghiên cứu.
    • Hóa trị thứ hai cho ung thư buồng trứng
      • Liều khuyến cáo của paclitaxel là 175 mg/m² dùng trong 3 giờ, có thời gian cách quãng 3 tuần giữa 2 đợt.
    • Điều trị hỗ trợ trong ung thư vú
      • Liều khuyến cáo của paclitaxel là 175mg/m² dùng trong 3 giờ, 3 tuần 1 đợt trong 4 đợt sau khi điều trị AC.
    • Hóa trị ban đầu cho ung thư vú
      • Khi sử dụng phối hop với doxorubicin (50mg/m²), paclitaxel được chỉ định điều trị 24 giờ sau khi dùng doxorubicin. Liều khuyến cáo của paclitaxel là 220 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách quãng 3 tuần giữa các đợt.
      • Khi dùng phối hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo của paclitaxel là 175 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách quãng 3 tuần giữa các đợt. Truyền tĩnh mạch paclitaxel có thể bắt đầu từ ngày sau khi dùng trastuzumab liều đầu hoặc ngay sau khi dùng các liều tiếp theo của trastuzumab nếu như liều trước đó của trastuzumab được dung nạp tốt (để biết liều dùng cụ thể của trastuzumab xem tóm tắt đặc tính của Herceptin®).
    • Hóa trị thứ hai của ung thư vú
      • Liều khuyến cáo của paclitaxel là 175 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 3 giờ với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
    • Điều trị NSCLC tiến triển
      • Paclitaxel 175 mg/m² dùng trong 3 giờ, tiếp theo là cisplatin 80 mg/m²; có thời gian cách quãng 3 tuần lễ giữa 2 đợt.
    • Điều trị sareom Kaposi liên quan đến AIDS
      • Liều khuyến cáo của paclitaxel là 100 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, 2 tuần 1 lần.
      • Các liều kế tiếp của paclitaxel nên được chỉ định theo khả năng dung nạp thuốc của các cá nhân.
      •  Paclitaxel không nên chỉ định lại cho đến khi lượng bạch cầu trung tính ≥ 1500/mm³ (≥ 1000/mm³ cho bệnh nhân KS) và lượng tiểu cầu ≥ 100000/mm³ (≥ 75000/mm³ cho bệnh nhân KS).
      • Bệnh nhân đã bị giảm bạch câầu trung tính nặng (lượng bạch cầu trung tính < 500/mm³ trong ≥7 ngày) hoặc bệnh nhân bị thần kinh ngoại vi nặng nên được giảm liều xuống 20% cho các đợt điều trị tiếp theo (25% cho bệnh nhân KS).
    • Bệnh nhân suy gan
      • Chưa có số liệu thỏa đáng về sự thay đổi chế độ liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình. Bệnh nhân bị suy gan nặng không nên điều trị tiếp với paclitaxel.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Paclitaxel Ebewe

  • Các phản ứng quá mẫn rõ rệt có đặc điểm khó thở, hạ huyết áp thì cần phải điều trị, có thể phù mạch và mày đay lan tỏa.
  • Suy tủy xương (trước hết là giảm bạch cầu trung tính) có độc tính tùy thuộc liều lượng. Trong thời gian truyền paclitaxel, cần luôn luôn theo dõi công thức máu.
  • Bất thường nghiêm trọng về dẫn truyền tim hiếm gặp trong đơn trị liệu paclitaxel, nhưng nếu bệnh nhân bị bất thường rõ rệt về dẫn truyền tim trong thời kỳ dùng paclitaxel cần có biện pháp điều trị thích hợp và luôn luôn theo dõi tim khi tiếp tục đùng paclitaxel.
  • Mặc dầu hay gặp bệnh thân kinh ngoại biên, nhưng ít gặp các triệu chứng nghiêm trọng. Trong một số trường hợp nặng, khuyến cáo giảm 20% liều lượng (25% cho bệnh nhân KS) trong tất cả những lần dùng tiếp theo của paclitaxel.
  • Bệnh nhân sup gan có thể có nguy cơ gặp độc tính cao hơn, đặc biệt là suy tủy mức độ 3-4.
  • Viêm kết mạc màng giả hiểm gặp bao gồm các trường hợp bệnh nhân không được điều trị phối hợp với kháng sinh. Phản ứng này nên được xem xét trong khi chẩn đoán phân biệt các trường hợp tiêu chảy nặng hoặc kéo dài xảy ra trong suốt quá trình hoặc một thời gian ngắn điều trị bằng paclitaxel.

Tác dụng phụ của Paclitaxel Ebewe

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Rất thường gặp: nhiễm trùng (chủ yếu là nhiễm trùng đường tiểu và đường tiêu hóa trên), với một số trường hợp có báo cáo tử vong.
    • Ít gặp: sốc nhiễm nhiễm trùng
    • Hiếm gặp: viêm phổi, viêm màng bụng, nhiễm khuẩn.
  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:
    • Rất thường gặp: suy tủy, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chảy máu.
    • Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính gây sốt.
    • Rất hiếm gặp: ung thư bạch cầu dạng tủy cấp, hội chứng loạn sản tủy.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Rất thường gặp: các phản ứng mẫn cảm nhẹ (chủ yếu là đỏ bừng và phát ban).
    • Ít gặp: các phản ứng mẫn cảm rõ rệt cần phải điều trị (như hạ huyết áp, phù nề mạch thần kinh, tình trạng hô hấp nguy cấp, mày đay lan tỏa, rét run, đau lưng, tim nhịp nhanh, đau bụng, đau ở chi, toát mồ hôi và tăng huyết áp)
    • Hiếm gặp: các phản ứng phản vệ.
    • Rất hiếm gặp: sốc phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Rất hiếm gặp: chán ăn
  • Rối loạn tâm thần:
    • Rất hiếm gặp: lẫn lộn.
  • Rối loạn hệ thống thần kinh:
    • Rất thường gặp: độc tính thần kinh (thường là bệnh thần kinh ngoại vi).
    • Hiếm gặp: bệnh thần kinh vận động.
    • Rất hiếm gặp: bệnh thần kinh tự chủ (dẫn đến tắc liệt ruột và hạ huyết áp thể đứng), động kinh cơn lớn, co giật, bệnh não, chóng mặt, đau đầu, mất điều vận.

Tương tác khác

  • Độ thanh thải của paclitaxel không bị ảnh hưởng khi dùng cimetidin trước đó.
  • Chế độ liều khuyến cáo của paclitaxel trong hóa trị liệu ban đầu cho ung thư buồng trứng là cho paclitaxel dùng trước cisplatin. Khi paclitaxel được dùng trước cisplatin, đặc tính an toàn của paclitaxel tương đương với tính an toàn khi dùng paclitaxel đơn độc. Khi paclitaxel được dùng sau cisplatin, nhận thấy bệnh nhân bị suy tủy nặng hơn và giảm gần 20% độ thanh thải. Bệnh nhân điều trị bằng paclitaxel và cisplatin có thể có nguy cơ bị suy thận cao hơn so với dùng cisplatin đơn độc trong các ung thư phụ khoa.
  • Do hoạt động thải trừ của doxorubicin và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó có thể bị giảm khi paclitaxel và doxorubicin được điều trị trong thời gian gần nhau, do đó paclitaxel dùng trong hóa trị ban đầu cho ung thư vú di căn nên được dung 24 giờ sau khi dùng.

Quên liều – Quá liều và cách xử trí

  • Chưa có thuốc giải độc khi dùng quá liều paclitaxel. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Điều trị cần được hướng vào các độc tính chính được dự đoán trước, trong đó bao gồm ức chế tủy xương, nhiễm độc thần kinh ngoại vi và viêm niêm mạc. Quá liều ở bệnh nhi có thể được liên quan đến độc tính cấp của ethanol.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất Paclitaxel Ebewe

  • Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG

Sản phẩm tương tự Paclitaxel Ebewe

Giá Paclitaxel Ebewe là bao nhiêu?

  • Paclitaxel Ebewe hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Paclitaxel Ebewe ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Paclitaxel Ebewe tại Quầy thuốc Phụ Khoa bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Câu hỏi thường gặp

  • Paclitaxel Ebewe - Thuốc điều trị ung thư buồng trứng hiệu quả của Ebewe​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Để biết chi tiết về giá của sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB