Doxorubicin 10 - Thuốc điều trị ung thư buồng trứng hiệu quả của Áo

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 16:51:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17426-13
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5ml; hộp 1 lọ 25ml
Xuất xứ:
Áo
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Doxorubicin 10 là thuốc gì?

  • Doxorubicin 10 là thuốc được chỉ định dùng điều trị ung thư vú, ung thư tử cung, ung thư buồng trứng. Doxorubicin 10 còn dùng điều trị nhiều loại ung thư khác nhau. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch pha tiêm và do Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG.

Công dụng - Chỉ định của Doxorubicin 10

  • Điều trị các khối u đặc, ung thư hệ tạo máu và hệ lympho, gồm:
    • Bạch cầu cấp dòng tủy, u lympho Hodgkin và không Hodgkin
    • Ung thư vú, ung thư bàng quang, ung thư phế quản, ung thư tử cung,  ung thư cổ tử cung, ung thư xương chậu, ung thư  buồng trứng, ung thư tuyền tiền liệt, ung thư  tuyến tụy, ung thư  dạ dày, ung thư  mô tuyến giáp, ung thư tinh hoàn, ung thư gan, u nguyên bào thần kinh
    • Ung thư mô liên kết của mô mềm, ung thư xương, u Wilms, ung thư đầu cổ, đa u tủy.

Thành phần của Doxorubicin 10

  • Doxorubicin 10 hydrochlorid..................2mg/ml

Chống chỉ định khi dùng Doxorubicin 10

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Chống chỉ định Doxorubicin 10 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Chống chỉ định Doxorubicin 10  cho tiêm truyền tĩnh mạch:
    • Trên bệnh nhân suy tủy rõ rệt bao gồm: bệnh nhân có su hướng tăng xuất huyết.
    • Trên bệnh nhân có tiền sử bệnh tim: các cơn đau thắt ngực không ổn định, suy tim tiến triển, suy tim giai đoạn IV, rối loạn dẫn truyền và rối loạn nhịp tim nặng, nhồi máu cơ tim trong vòng trước đó 6 tháng, bệnh cơ tim)
    • Trên bệnh nhân có tổn thương gan nặng.
    • Trên bệnh nhân đã điều trị bởi các thuốc thuộc nhóm anthrracyclin (epirubicin, idarubicin, daunorubicin) đến liều tích lũy tối đa tương ứng.
    • Nhiễm khuẩn cấp.
    • Viêm niêm mạc miệng.
    • Chống chỉ định Doxorubicin 10 bơm trực tiếp trong bàng quang:
    • Khối u xâm lấn vào thành bàng quang.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm bàng quang.
    • Tiểu ra máu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Doxorubicin 10 có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên phải thận trọng nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dùng thuốc.

Liều dùng - Cách dùng Doxorubicin 10

  • Cách dùng:
    • Doxorubicin 10 có thể dùng tiêm tĩnh mạch, truyền động mạch, truyền tĩnh mạch trong vòng 48-96 giờ hoặc bơm vào bàng quang.
    • Không được phép tiêm thuốc vào trong khoang nội tủy sống, tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc uống. Cần tuyệt đối tránh tiêm chệch khỏi mạch máu vì có thể gây viêm tắc mạch và hoại tử tại chỗ.
    • Truyền thuốc kéo dài chỉ nên sử dụng cho những trường hợp đặc biệt.
  • Liều dùng:
    • Điều trị cách quãng với liều 75mg/m2 diện tích da cơ thể mỗi 3 tuần một lần dùng một liều đơn hoặc chia thành nhiều liều nhỏ hơn tiêm trong 2-3 ngày liên tục.
    • Điều trị cách quãng với một liều 60mg/m2 diện tích da cơ thể mỗi 3 tuần 1 lần trên bệnh nhân có suy giảm chức năng tủy xương do tuổi tác hoặc có tiền sử suy tủy xương hoặc u tân sinh xâm lân vào tủy xương.
    • Điều trị cách quãng liều 25mg/m2 diện tích da cơ thể mỗi ngày (tương đương 0,6 mg/kg trọng lượng cơ thể) trong vòng 3 ngày hoặc 35 mg/m2 diện tích da cơ thể (tương đương 0,8 mg/kg trọng lượng cơ thể) trong vòng 2 ngày cho điều trị bệnh ung thư hệ thống tạo máu, không nên để thời gian ngưng thuốc ít hơn 10 ngày.
    • Ở trẻ em: 10-20 mg/m2 diện tích da cơ thể, mỗi tuần hoặc mỗi 2 tuần một lần, tổng liều không quá 500 mg/m2 da cơ thể.
    • Với những bệnh nhân không thể điều trị đủ liều vì một số lý do (tuổi, ức chế tủy xương, ức chế hệ miễn dịch, chống chỉ định tương đối) chu kỳ điều trị sau đây được khuyến cáo cho đơn trị liệu hoặc đa hóa trị liệu:
      • Truyền trong thời gian dài 60mg/m2 diện tích da trong 48-96 giờ.
      • 20mg/m2 diện tích da cơ thể dùng trong 3 ngày liên tiếp, mỗi 3 tuần 1 lần.
      • 20 mg/m2 diện tích da cơ thể mỗi tuần 1 lần, thay thế cho liều điều trị 60 mg/m2 diện tích da cơ thể 3 tuần 1 lần.
      • Bởi vì có thể xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn trên tim nên tổng liều tích lũy không được vượt quá 500-550mg/m2 da cơ thể.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Doxorubicin 10

  • Bệnh nhân nên được phục hồi các độc tính cấp của lần đầu tiên điều trị bằng các thuốc gây độc tế bào trước đó (như viêm miệng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và các nhiễm trùng toàn thân) trước khi điều trị bằng Doxorubicin 10.
  • Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân và các kết quả xét nghiệm khi điều trị bằng Doxorubicin 10. Nên kiểm tra chức năng gan, thận trước và trong quá trình điều trị.
  • Nên theo dõi nồng độ acid uric máu và áp dụng các biện pháp điều trị phù hợp nếu tăng acid uric máu.
  • Nên theo dõi chặt chẽ chức năng tim trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị để giảm thiểu tối đa nguy cơ gây độc trên tim.
  • Doxorubicin 10 có thể gây suy tủy, nên xác định các chỉ số huyết học bao gồm cả số lượng bạch cầu trước và trong mỗi liệu trình điều trị.

Tác dụng phụ của Doxorubicin 10

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Rất phổ biến: nhiễm trùng
    • Thường gặp: nhiễm trùng hoặc nhiễm trùng huyết
    • Ít gặp: sốc nhiễm khuẩn.
  • Các khối u lành tính, ác tính và không xác định (gồm cả các nang và polyo):
    • Ít gặp: bệnh bạch cầu lympho cấp tính, bạch cầu dòng tủy cấp tính.
    • Rất hiếm gặp: khối u thứ phát.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Rất phổ biến: suy tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, thiếu oxy ở mô hoặc hoại tử, hiamr bạch cầu trung tính có sốt.
    • Ít gặp: bạch cầu dòng tủy thứ cấp.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm gặp: phù mạch ở mắt, môi và lưỡi có kèm suy hô hấp.
    • Rất hiếm gặp: sốc phản vệ
    • Chưa biết rõ: phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dịnh dưỡng:
    • Rất phổ biến: chán ăn
    • Thường gặp: mất nước
    • Rất hiếm gặp: tăng acid uric trong máu.
    • Chưa biết rõ: họi chứng ly giải khối u.
  • Rối loạn thị giác:
    • Thường gặp: viêm kết mạc
    • Chưa biết rõ: viêm giác mạc, chảy nước mắt.
  • Rối loạn trên tim:
    • Thường gặp: độc tính trên tim, như bệnh lý cơ tim, nhịp tim nhanh xoang, loạn nhịp tim, chậm nhịp tim, suy tim sung huyết.
    • Rất hiếm gặp: Block nhĩ thất, block bó nhánh
  • Rói loạn mạch:
    • Rất phổ biến: viêm tác tĩnh mạch
    • Thường gặp: viêm tĩnh mạch, xuất huyết
    • Ít gặp: huyết khối
    • Rất hiếm gặp: sốc
    • Chưa biết rõ: nóng bừng
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
    • Hiếm gặp: suy hô hấp, sưng niêm mạc mũi, thở nhanh, khó thở, viêm phổi do tia xạ
  • Rối loạn tiêu hóa
    • Rất phổ biến: buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm niêm mạc, tiêu chảy
    • Thường gặp: viêm thực quản, đau bụng hoặc cảm giác nóng rát
    • Ít gặp: xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng, viêm dạ dày ăn mòn, viêm đại tràng hoại tử, đôi lúc có nhiễm trùng nghiêm trọng trong trường hợp dùng đồng thời Doxorubicin 10 và cytarabin
    • Rất hiếm gặp: loét, mất máu niêm mạc miệng
  • Rối loạn gan mật
    • Chưa biết rõ: độc tính trên gan, tăng tạm thời men gan
  • Rối loạn da và mô dưới da
    • Rất phổ biến: đọc tính tại chỗ, bong tróc móng, chứng phát ban, ban đỏ, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc
    • Thường gặp: ngứa, mẫn cảm của vùng chiếu xạ (hội chứng tái lập), tăng  sắc tố da và móng, nổi mề đay
    • Rất hiếm gặp: ban đỏ acral
    • Chưa biết rõ: hội chứng cảm giác ở lòng bàn tay, bàn chân.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
    • Thường gặp: sau khi bơm thuốc vào bàng quang: viêm bàng quang với tiểu khó, tiểu buốt, tiểu ra máu, tiểu nhiều, tiểu đêm, tiểu rát, hoại tử có thắt bàng quang.
    • Chưa biết rõ: thay đổi màu sắc nước tiểu đỏ 1-2 ngày sau khi dùng thuốc, suy thận cấp
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
    • Rất hiếm gặp: vô kinh, giảm số lượng tinh trùng, mất tinh trùng
  • Các rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc
    • Rất phổ biến: sốt, suy nhược, ớn lạnh
    • Thường gặp: phản ứng tại vị trí truyền
    • Rất hiếm gặp: mệt mỏi, yếu
  • Các xét ngiệm:
    • Rất phổ biến: giảm LVEF không có triệu chứng, điện tâm đồ bất thường, nồng độ giá trị transaminase bất thường, tăng cân.

Tương tác khác

  • Sử dụng động thời với các thuốc chống ung thư khác như: anthracycil (daunorubicin, epirubicin, idarubicin), cisplatin, cyclophosphamid, ciclosporin, cytarabin, dacarbazin, dactinomycin, fluorouracil, mitomycin C và các taxan có thể làm tăng nguy cơ suy tim sung huyết gây ra bởi Doxorubicin 10. Dược động học Doxorubicin 10 có thay đổi đáng kể khi dùng ngay sau khi truyền tĩnh mạch ngắn paclitaxel. Sử dụng thuốc đồng thời với paclitaxel làm giảm độ thanh thải của Doxorubicin 10 và đã được ghi nhân làm xuất hiện nhiều hơn đợt giảm bạch cầu và viêm miệng.
  • Tăng độc tính trên tim cũng đã được ghi nhận khi dùng đồng thời với các thuốc có hoạt tính trên tim  như thuốc chẹn kênh canxi và veraoamil (kèm theo tăng nồng độ đỉnh, thời gian bán thải và thể tích phân bố của Doxorubicin 10). Cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim khi sử dụng các phác đồ phối hợp này.
  • Sử dụng trastuzumab kết hợp với các antharacyclin ( như Doxorubicin 10) làm tăng nguy cơ gây độc trên tim.
  • Cần kiểm soát chặt chẽ, theo dõi chức năng tim khi phối hợp đồng thời trastuzumab và các anthracyclin.
  • Doxorubicin 10 chuyển hóa qua trung gian cytochrome P450 (CYP450) và là cơ chất của hệ vận chuyển xuyên màng Pgp. Dùng đồng thời Doxorubicin 10 với các chất ức chế CYP450 hoặc Pgp có thể làm tăng nồng độ Doxorubicin 10 trong huyết tương và tăng độc tính. Và ngược lại.
  • Ciclosporin thuốc ức chế CYP3A4 và Pgp làm tăng AUC của Doxorubicin 10. Vì vậy cần chỉnh liều khi phối hợp 2 thuốc này.
  • Cimetidin cũng làm giảm độ thanh thải huyết tương và tăng AUC của Doxorubicin 10.
  • Tăng tỷ lệ viêm bàng quang xuất huyết đã được ghi nhân nếu sử dụng Doxorubicin 10 sau khi dùng cyclophosphamide.
  • Do Doxorubicin 10 chuyển hóa nhanh và thải trừ chủ yếu qua đường mật, sử dụng đồng thời thuốc với các hóa trị liệu đã được biết có đọc tính trên gan (như mercaptopurin, methotrexat, streptozocin) có thể làm tăng độc tính của Doxorubicin 10 do giảm thanh thải thuốc tại gan.
  • Rối loạn hệ tạo máu đã được ghi nhân sau khi dùng đồng thời Doxorubicin 10 với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tủy xương (như các dẫn chất amidopyrin, các thuốc kháng retrovius, chloramphenicol, phenytoin, các sulphonamid).
  • Tỷ lệ giảm bạch cầu và giảm tiều cầu đã được ghi nhận sau khi dùng đồng thời với progesteron.
  • Độc tính trên thận của amphotericin B có thể xuất hiện rõ trong quá trình điều trị bằng Doxorubicin 10.
  • Nồng độ Doxorubicin 10 trong huyết thanh tăng đã được ghi nhân khi dùng đồng thời Doxorubicin 10 và ritonavir.
  • Tránh sử dụng Doxorubicin 10 cùng với các thuốc chống ung thư khác (như cytarabin, cisplatin, cyclophosphamid), Clozapin, Digoxin.

Quên liều – Quá liều và cách xử trí

  • Quá liều Doxorubicin 10 có thể gây ra suy cơ tim bao gồm đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim trong vòng 24 giờ, suy tủy rõ rệt (đặc biệt giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu) trong vòng 10-14 ngày và độc tính trên tiêu hóa (chủ yếu là viêm niêm mạc).
  • Nếu xuất hiện suy cơ tim, nên ngưng dùng Doxorubicin 10.
  • Trong trường hợp suy tủy rõ rệt, các biện pháp cần thiết thường được áp dụng như truyền máu, điều trị bằng kháng sinh và chuyền bệnh nhân vào phòng vô khuẩn.
  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất Doxorubicin 10

  • Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Sản phẩm tương tự Doxorubicin 10

Giá Doxorubicin 10 là bao nhiêu?

  • Doxorubicin 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Doxorubicin 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Doxorubicin 10 tại Quầy thuốc Phụ Khoa bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Video về Doxorubicin 10


Câu hỏi thường gặp

  • Doxorubicin 10 - Thuốc điều trị ung thư buồng trứng hiệu quả của Áo​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Để biết chi tiết về giá của sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB