Bigemax 200 - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của Bidiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 16:51:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-361-12
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm đông khô
Đóng gói:
Hộp 1 lọ thuốc tiêm đông khô + 1 ống dung môi 5ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Bigemax 200 là thuốc gì?

  • Bigemax 200 là thuốc được chỉ định dùng điều trị ung thư, cụ thể là ung thư vú, ung thư bàng quang, ung thư phổi. Bigemax 200 được nghiên cứu, phát triển và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 dưới dạng bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Bigemax 200

  • Bigemax 200  được dùng điều trị các bệnh ung thư như:
    • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
    • Ung thư tụy dạng tuyến. Ung thư tụy kháng với 5-FU.
    • Ung thư bàng quang, ung thư vú.
    • Bệnh nhân dùng Gemcitabine có thể có cải thiện trên lâm sàng, hoặc tăng tỉ lệ sống hoặc cả hai.
    • Tác dụng điều trị khác: Gemcitabine cũng có tác dụng trong Carcinome phổi tế bào nhỏ thể tiến triển, tuyến tiền liệt, buồng trứng, vú. Có một số đáp ứng với thuốc trong điều trị ung thư bàng quang và thận tiến triển.

Thành phần của Bigemax 200

  • Gemcitabin................200mg

Chống chỉ định khi dùng Bigemax 200

  • Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân quá mẫn với thành phần thuốc (Gemcitabine).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Tránh dùng gemcitabin cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú vì có thể gây độc cho bào thai hoặc trẻ bú mẹ.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Tránh dùng gemcitabin cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú vì có thể gây độc cho bào thai hoặc trẻ bú mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Gemcitabin đã được báo cáo là gây chứng ngủ gà, từ nhẹ đến trung bình, không nên lái xe, điều khiển máy móc khi đang dùng gemcitabin

Liều dùng - Cách dùng Bigemax 200

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
    • Chỉ dùng Natri Clorid 0,9% không có chất bảo quản để pha thuốc tiêm Gemcitabine vô trùng. Mặc dù không nhận thấy tính tương kỵ của thuốc, không nên trộn lẫn Gemcitabine đã pha với các thuốc khác.
    • Do khả năng hòa tan của Gemcitabine, pha Gemcitabine với nồng độ tối đa là 40 mg/ml. Tránh pha thuốc ở nồng độ lớn hơn 40 mg/ml vì có thể thuốc không được hòa tan hoàn toàn.
    • Để pha thuốc, tiêm ít nhất là 5 ml NaCl 0,9 % vào lọ 200 mg và ít nhất là 25 ml NaCl 0,9 % vào lọ 1 g. Lắc để hòa tan.
    • Lượng thuốc đã được pha thích hợp như trên có thể để pha loãng thêm nữa bằng dung dịch NCl 0,9%.
    • Nên quan sát các thuốc trước khi dùng để phát hiện các phần tử nhỏ trong thuốc hoặc sự thay đổi màu sắc của thuốc.
  • Liều dùng:
    • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (đối với người lớn)
      • Liều đề nghị của Gemcitabine là 1.000 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại liều này mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần liên tiếp, tiếp theo đó ngưng 1 tuần. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều thuốc dựa vào mức độ độc tính xảy ra trên bệnh nhân.
      • Ngoài ra, nó có thể được dùng trước khi dùng Cisplatin. Hai phác đồ đã được sử dụng: Gemcitabine 1,25 g/m² vào ngày 1 và 8 của một chu kỳ 21 ngày, hoặc Gemcitabine 1 g/m² vào những ngày 1, 8 và 15 của một chu kỳ 28 ngày.
    • Ung thư tụy (đối với người lớn)
      • Liều đề nghị của thuốc Bigemax 200  là 1.000 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại liều này mỗi tuần 1 lần trong 7 tuần, sau đó ngưng 1 tuần. Dùng tiếp liều này mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, rồi ngưng 1 tuần. Cứ như thế lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều thuốc dựa vào mức độ độc tính xảy ra trên bệnh nhân.
    • Ung thư bàng quang (đối với người lớn)
      • Gemcitabine được dùng trước khi dùng Cisplatin. Liều khuyến cáo của Gemcitabine là 1 g/m² vào các ngày 1, 8 và 15 của một chu kỳ 28 ngày.
    • Ung thư vú (đối với người lớn)
      • Thuốc Bigemax 200  thường được dùng sau khi một Taxane (Paclitaxel, Docetaxel). Một liều của Gemcitabine 1,25 g/m² được đưa ra vào ngày 1 và 8 của một chu kỳ 21 ngày.
    • Bệnh nhân lớn tuổi
      • Gemeitabine dung nạp tốt ở bệnh nhân trên 65 tuổi. Không có bằng chứng cho thấy cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân lớn tuổi, mặc dù tuổi tác ảnh hưởng đến độ thanh thải và thời gian bán hủy của Gemcitabine.
    • Suy gan và thận
      • Cẩn thận khi dùng Bigemax 200  cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Bigemax 200

  • Trước mỗi liều dùng nên theo dõi số lượng tiểu cầu, bạch cầu và bạch cầu hạt. Khi có biểu hiện của độc tính trên máu, nếu cần thiết có thể giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
  • Nên kiểm tra định kỳ chức năng gan và thận cho bệnh nhân dùng Gemcitabine, gồm Transaminase và Creatinine huyết thanh
  • Gemeitabine được dung nạp tốt trong khi truyền, chỉ vài trường hợp có phản ứng tại nơi tiêm truyền, không có các báo cáo về trường hợp hoại tử nơi tiêm truyền. Gemcitabine dùng dễ dàng cho bệnh nhân ngoại trú.

Tác dụng phụ của Bigemax 200

  • Máu
    • Vì Gemcitabine gây ức chế tủy xương, nên có thể gây thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
    • Tủy xương thường bị ức chế từ nhẹ đến trung bình, biểu hiện rõ trên số lượng bạch cầu hạt.
    • Chứng tăng tiểu cầu cũng thường được báo cáo.
  • Đường tiêu hóa
    • Bất thường về men Transaminase của gan xảy ra ở 2/3 bệnh nhân, nhưng thường nhẹ, không tiến triển và hiếm khi phải ngừng thuốc. Tuy vậy, nên cẩn thận khi dùng Gemcitabine cho bệnh nhân suy gan.
    • Buồn nôn, nôn xảy ra trên 1/3 bệnh nhân. Khoảng 20% bệnh nhân có tác dụng phụ này cần điều trị, hiếm khi phải giới hạn liều dùng và rất dễ điều trị bằng các thuốc chống nôn.
  • Thận
    • Protein niệu và huyết niệu nhẹ xảy ra trong khoảng 1/2 số bệnh nhân, nhưng hiếm khi có ý nghĩa trên lâm sàng, thường không kèm theo thay đổi Creatinine huyết thanh hay BUN. Tuy nhiên, vài trường hợp suy thận không rõ căn nguyên đã được báo cáo, do đó, cẩn thận khi dùng Bigemax 200  cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
  • Dị ứng
    • Nổi ban xảy ra trong khoảng 25% bệnh nhân, ban kèm ngứa xảy ra trong khoảng 10% bệnh nhân. Ban thường nhẹ, không cần hạn chế liều dùng, có đáp ứng với điều trị tại chỗ.
    • Tróc vảy da, nổi mụn nước, loét hiếm khi được báo cáo.
  • Co thắt phế quản
    • Chưa đến 1% bệnh nhân bị co thắt phế quản sau khi truyền Bigemax 200 .
    • Co thắt phế quản thường nhẹ và thoáng qua, có thể cần điều trị bằng thuốc tiêm. Không nên dùng Gemcitabine cho bệnh nhân nhạy cảm với thuốc.
    • Khoảng 10% bệnh nhân bị khó thở trong vòng vài giờ sau khi dùng Gemcitabine. Khó thở thường nhẹ, ngắn hạn, hiếm khi phải giới hạn liều dùng, thường tự khỏi không cần điều trị đặc hiệu.
    • Cơ chế của chứng khó thở này chưa được biết và sự liên quan với Gemcitabine cũng không rõ ràng.

Tương tác khác

  • Trong một nghiên cứu của 14 bệnh nhân bị ung thư phổi, việc sử dụng của paclitaxel trước gemcitabin gây ra sự suy giảm hệ thanh thải, thể tích phân bố, và làm biến đổi dược động học của gemcitabin. Điều này dẫn đến nồng độ trong huyết tương của gemcitabin hơi cao hơn so với nồng độ mong muốn. Tuy nhiên, không có mối quan hệ rõ ràng giữa sự thay đổi dược động học, độc tính và ý nghĩa lâm sàng của tương tác này.
  • Một thử nghiệm điều tra phác đồ hóa trị liệu sửa đổi, trong đó gemcitabin đã được thay thế cho etoposid đã phải ngừng lại vì độc tính phổi bất ngờ.
  • Chưa xác định được chế độ điều trị tối ưu để sử dụng Gemcitabin an toàn khi bệnh nhân cần kết hợp Gemcitabin với xạ trị.
  • Xét nghiệm cận lâm sàng: Thận trọng khi khởi đầu điều trị cho các bệnh nhân bị suy tủy xương. Giống như các thuốc điều trị ung thư khác khi áp dụng phương pháp hóa trị liệu phối hợp hoặc liên tục nên lưu tâm đến khả năng suy tủy tăng dần. Nên theo dõi số lượng tiểu cầu, bạch cầu và bạch cầu hạt trước mỗi liều gemcitabin. Nên ngưng thuốc hoặc thay đổi cách điều trị khi phát hiện suy tủy do thuốc. Số lượng tế bào máu ngoại vi có thể tiếp tục giảm sau khi đã ngừng thuốc.

Quên liều – Quá liều và cách xử trí

  • Không có thuốc giải độc để điều trị quá liều gemcitabin. Độc tính của thuốc trên lâm sàng chấp nhận được khi dùng từng liều đến 5,7 g truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 2 tuần. Khi nghi ngờ quá liều, nên theo dõi số lượng tế bào máu của bệnh nhân. Áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân khi cần thiết.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất Bigemax 200

  • Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Sản phẩm tương tự Bigemax 200

Giá Bigemax 200 là bao nhiêu?

  • Bigemax 200 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bigemax 200 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bigemax 200 tại Quầy thuốc Phụ Khoa bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Câu hỏi thường gặp

  • Bigemax 200 - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của Bidiphar​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Để biết chi tiết về giá của sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB