Paclihope - Thuốc tiêm điều trị ung thư hiệu quả của Argentina

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 16:51:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21864-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5ml
Xuất xứ:
Argentina
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Paclihope là thuốc gì?

  • Paclihope là thuốc dùng điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi tế bào không nhỏ. Paclihope được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch, do Công ty Glenmark Generics S.A nghiên cứu sản xuất.

Công dụng - Chỉ định của Paclihope

  • Thuốc Paclihope là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
    • Ung thu buồng trứng:
      • Paclitaxel được chỉ định như liệu pháp đầu tiên trong việc điều tri ung thư buồng trứng đối với những bệnh nhân có khối u ác tính hoặc tồn lưu (>1 cm) sau khi đã mổ, dùng kết hợp với Cisplatin.
    • Ung thư vú:
      • Paclitaxel được chỉ định để điều tri bổ trợ ung thư vú có hạch, sau khi điều trị kết hợp anthracylincyclophosphamid (trị liệu AC). Hóa trị liệu bổ trợ với Paclitaxel được xem như một lựa chọn để thay thế việc kéo dài trị liệu AC. Paclitaxel được dùng riêng biệt hay kết hợp với những thuốc anthracyclin khác, cho những bệnh nhân bị ung thư vú mà không có đáp ứng tốt với trị liệu anthracyclin hoặc những bệnh nhân không dung nạp hay chống chỉ định với anthracyclin.
    • Ung thư phổi tế bào không nhỏ:
      • Paclitaxel, kết hợp với Cisplatin, được chi định trong điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ ở những bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn để tiến hành phẫu thuật và/hoặc xạ trị hay ở những bệnh nhân di căn.
    • U Kaposi liên quan đến AIDS:
      • Paclitaxel được chỉ định trong điều trị u Kaposi liên quan đến AIDS tiến triển sau khi điều trị bằng anthracyclin thất bại.

Thành phần của Paclihope

  • Paclitaxel....................30mg

Chống chỉ định khi dùng Paclihope

  • Không dùng Paclitaxel cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Paclitaxel hay những loại thuốc có chứa thành phần dầu thầu dầu polyoxyethyl hóa. Không được sử dụng Paclitaxel cho những bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tính thấp hơn 1500/mm³ hay lượng tiểu cầu trong máu dưới 100000/mm³, hoặc những bệnh nhân bị ức chế tủy sống do xạ trị hay hóa trị liệu trước đó, phụ nữ đang mang thai và cho con bú, cùng với những bệnh nhân u Kaposi đang bị các nhiễm khuẩn chưa kiểm soát được.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai:
    • Paclitaxel được thấy có thể gây quái thai, độc với thai và đột biến gen trong một vài thử nghiệm.
    • Chính vì vậy, các bệnh nhân ở cả hai giới trong độ tuổi sinh đẻ cần sử dụng các biện pháp ngừa thai ít nhất trong 6 tháng sau khi trị liệu. Nam giới có thể nên dự trữ tỉnh trùng trước khi trị liệu do có thể bị rối loạn chức năng sinh sản kéo dài.
    • Paclitaxel có thể gây nguy hại đến thai nhi khi dùng cho phụ nữ đang mang thai. Nên khuyên những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tránh mang thai trong quá trình trị liệu. Nếu như có thai trong thời gian điều trị với Paclitaxel, bệnh nhân nên được cảnh báo về những nguy cơ có khả năng đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa biết liệu Paclitaxel có đi vào sữa mẹ hay không. Do chưa có kết luận rõ ràng và do thuốc này có khả năng gây các phản ứng nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, không được dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Chính vì vậy, những bệnh nhân dùng Paclitaxel không được cho con bú trong quá trình điều trị.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Liều dùng - Cách dùng Paclihope

  • Cách dùng:
    • Thuốc Paclihope được chỉ định dùng theo đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Ung thư buồng trứng:
      • Điều trị tuyến 1: mỗi ba tuần một lần tiêm truyền tĩnh mạch 175 mg/m² Paclitaxel trong 3 tiếng đồng hồ, sau đó tiêm Cisplatin với liều lượng 75 mg/m² hoặc 135mg/m² paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó tiêm Cisplatin với liều lượng 75mg/m².
      • Điều trị tuyến 2: mỗi ba tuần một lần tiêm truyền tĩnh mạch 175mg/m² Paclitaxel trong 3 giờ.
    • Ung thư vú:
      • Điều trị bổ trợ: tiêm truyền tĩnh mạch 175mg/m² Paclitaxel trong 3 tiếng, mỗi ba tuần một lần, dùng 4 lần, sau khi trị liệu bằng AC (anthracyclins-scyclophosphamide).
      • Điều trị tuyến 1: khi dùng phối hợp với Doxorubicin (50mg/m²), Paclitaxel nên được sử dụng sau 24 giờ sau khi dùng Doxorubicin. Liều lượng Paclitaxel khuyến cáo là 220mg/m² tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 tiếng mỗi ba tuần.
      • Điều trị tuyến 2: tiêm truyền 175 mg/m² Paclitaxel vào tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi ba tuần một lần.
    • Ung thư phổi tế bào không nhỏ ác tính:
      • Tiêm truyền tĩnh mạch 175mg/m² Paclitaxel trong 3 giờ, sau đó tiêm Cisplatin với liều lượng 80mg/m², dùng ba tuần một lần.
    • U Kaposi có liên quan đến AIDS:
      • Tiêm truyền tĩnh mạch 100mg/m² Paclitaxel trong 3 giờ mỗi hai tuần.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Paclihope

  • Trong suốt quá trình sử dụng Paclitaxel, các giá trị cận lâm sàng sau có thể thay đổi:
    • Phosphatase kiềm
    • AST
    • Billirubin
    • Triglycerid
  • Dựa trên ý nghĩa lâm sàng, những thông số sau đây cần phải được kiểm tra trước và sau khi điều trị với Paclitaxel:
    • Công thức máu
    • Các dấu hiệu sống

Tác dụng phụ của Paclihope

  • Thường gặp: đỏ, đau hay sưng tấy chỗ tiêm
  • Ít gặp hơn: phân hắc ín, thấy máu trong nước tiểu hoặc phân, ho hoặc khan giọng, sốt hay cảm lạnh, đau, đi tiểu khó hoặc đau, đốm nhỏ trên da, chảy máu hay bầm tím bất thường.
  • Hiếm gặp: khó thở, đau bụng, mặt và mắt sưng to, da vàng.

Tương tác khác

  • Các nghiên cứu cho thấy rằng khi Paclitaxel (liều 110-200mg/m²) và Cisplatin (liều 59-75mg/m²) được truyền nối tiếp nhau, thì trong trường hợp Paclitaxel được truyền sau Cisplatin sự gây ức chế tủy là nhiều hơn. Nghiên cứu được động học cho thay độ thanh thải Paclitaxel giảm khoảng 33% khi được dùng sau Cisplatin. Sử dụng kèm với Ketoconazole (chất ức chế mạnh CYP3A4) không ảnh hưởn, đến sự chuyển hóa Paclitaxel, chính vì vậy mà cả hai loại thuốc này có thể được sử dụng đồng thời mà không cần điều chỉnh liều.

Quên liều – Quá liều và cách xử trí

  • Chưa có thuốc giải độc khi dùng quá liều Paclitaxel. Các dầu hiệu quá liều chủ yếu bao gồm: ức chế tủy sống, bệnh thần kinh ngoại vi và viêm niêm mạc. Cần điều trị triệu chứng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất Paclihope

  • Glenmark Generics S.A

Sản phẩm tương tự Paclihope

Giá Paclihope là bao nhiêu?

  • Paclihope hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Paclihope ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Paclihope tại Quầy thuốc Phụ Khoa bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Video về Paclihope


Câu hỏi thường gặp

  • Paclihope - Thuốc tiêm điều trị ung thư hiệu quả của Argentina​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Để biết chi tiết về giá của sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB