Aspaxel - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của Sindan Pharma
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-117-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 30mg (5ml) hoặc 100mg (16,7ml)
Xuất xứ:
Rumania
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Aspaxel là thuốc gì?
- Aspaxel là thuốc điều trị ung thư buồng trứng có di căn, ung thư vú có di căn. Aspaxel có dạng bào chế dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền và được nghiên cứu phát triển sản xuất bởi Công ty S.C.Sindan-Pharma SRL
Công dụng - Chỉ định của Aspaxel
- Ðiều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các muối anthracyclin và muối platinum đã thất bại hay bị chống chỉ định.
- Ðiều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc không thích hợp.
Thành phần của Aspaxel
- Paclitaxel ...................30mg/5ml
Chống chỉ định khi dùng Aspaxel
- Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu cremophor EL. Chú ý là hầu hết người bệnh đều quá mẫn không ít thì nhiều với dầu cremophor EL.
- Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3(1,5 x 109/ lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.
- Không dùng cho người mang thai hay đang cho con bú.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Chống chỉ định
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Liều dùng - Cách dùng Aspaxel
- Cách dùng:
- Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
- Liều dùng:
- Việc điều trị phải được tiến hành bởi thầy thuốc có kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư.
- Truyền tĩnh mạch với liều 175mg/ m2trong 3 giờ. Có thể lặp lại sau một khoảng thời gian ít nhất là 3 tuần. Chỉ dùng liều mới khi số lượng bạch cầu hạt trung tính lớn hơn 1,5 x 109/ lít (1.500/ mm3) và số lượng tiểu cầu lớn hơn 100 x 109/ lít (100.000/ mm3).
- Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x 109/ lít) (500/ mm3) trong quá trình điều trị dài hơn bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng.
- Việc pha thuốc để truyền tĩnh mạch phải do người có kinh nghiệm tiến hành, ở một phòng thích hợp. Khi pha thuốc cần phải mang găng tay và tiến hành thận trọng để tránh thuốc tiếp xúc với da và niêm mạc. Nếu da bị tiếp xúc với thuốc thì phải cọ rửa kỹ da bằng nước và xà phòng; nếu niêm mạc bị tiếp xúc với thuốc thì phải dùng nước súc rửa thật kỹ. Việc pha thuốc phải đảm bảo vô khuẩn.
- Dung môi để pha loãng thuốc có thể là: Dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5%, hoặc hỗn hợp dung dịch glucose 5% và dung dịch Ringer.
- Thông thường thuốc được pha vào một trong các dung dịch trên sao cho dịch truyền có nồng độ paclitaxel là 0,3 - 1,2mg/ ml. Chỉ dùng các lọ, chai truyền làm bằng thủy tinh, polypropylen hay polyolefin. Bộ dây truyền phải được làm bằng polyethylen. Không dùng dụng cụ làm từ vật liệu PVC (polyvinyl clorid) vì chất dẻo PVC có thể bị phá hủy và giải phóng di - (2 - ethyl - hexyl) phtalat (DEHP) khi tiếp xúc với paclitaxel. Dịch truyền chuẩn bị như trên ổn định về mặt lý hóa trong vòng 27 giờ ở nhiệt độ phòng (khoảng 250C) và có ánh sáng. Tiến hành truyền dịch ngay hoặc trong vòng 3 giờ sau khi pha xong. Không để dịch truyền đã pha vào tủ lạnh.
- Trong quá trình pha chế, dịch truyền có thể trở nên hơi đục. Ðiều này là do dung môi của chế phẩm nên dù lọc cũng không làm cho trong lại được. Khi truyền nên cho dịch chảy qua một bầu lọc có lỗ lọc không lớn hơn 0,22µm trên đường truyền. Ðiều này không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Aspaxel
- Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau: Người bệnh có rối loạn hoặc suy chức năng gan; người có bệnh tim; người quá mẫn với cremophor EL. Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL. Chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.
- Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang tiêm paclitaxel. Không lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian thuốc có tác dụng. Hạn chế đồ uống có cồn. Paclitaxel làm giảm khả năng chống lại nhiễm trùng của cơ thể, cần giữ vệ sinh và hạn chế tiếp xúc với đám đông để giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng. Paclitaxel có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi thay đổi đột ngột tư thế.
Tác dụng phụ của Aspaxel
- Đau, đỏ, sưng hoặc lở loét ở vị trí tiêm, yếu ớt, đau cơ hoặc khớp, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, lở loét trong miệng, tê, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, da nhợt nhạt, mệt mỏi quá mức, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, tức ngực, nhịp tim chậm hoặc không đều, ngất xỉu, cứng, tăng sắc tố hoặc lột da ở vị trí tiêm, phồng rộp hoặc bong tróc da. Paclitaxel có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào trong khi sử dụng thuốc.
Tương tác khác
- Nếu dùng paclitaxel sau cisplatine sẽ làm tăng nguy cơ gây suy tủy. Sự thanh thải của paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu paclitaxel được dùng sau cisplatine.
- Sự chuyển hóa của paclitaxel bị ức chế ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với ketoconazole.Thận trọng khi dùng paclitaxel cho bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng ketoconazole.
Quên liều – Quá liều và cách xử trí
- Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: da nhợt nhạt, khó thở, mệt mỏi quá mức, đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, tê, nóng rát, ngứa ran bàn tay và / hoặc bàn chân, lở loét trong miệng. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
- Thuốc nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng mạnh
Nhà sản xuất Aspaxel
- S.C.Sindan-Pharma SRL
Sản phẩm tương tự Aspaxel
Giá Aspaxel là bao nhiêu?
- Aspaxel hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Aspaxel ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Aspaxel tại Quầy thuốc Phụ Khoa bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
- Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất
Video về Aspaxel
Câu hỏi thường gặp
Các bạn có thể dễ dàng mua Aspaxel - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của Sindan Pharma tại Phụ Khoa TAP bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp: Với khách lẻ muốn mua trực tiếp, vui lòng tới mua theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng tại website : https://phukhoatap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc, hỗ trợ đặt hàng nhanh chóng.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này