Radicel 100 - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 16:51:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-411-13
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 16,7ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Radicel 100 là thuốc gì?

  • Radicel 100 là thuốc được chỉ định dùng điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư phổi. Radicel 100 được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Công dụng - Chỉ định của Radicel 100

  • Radicel 100 được chỉ định để làm giảm triệu chứng ung thư buồng trứng, ung thư vú hoặc ung thư phổi.

Thành phần của Radicel 100

  • Paclitaxel..................100mg/16.7ml

Chống chỉ định khi dùng Radicel 100

  • Thuốc Radicel 100 chống chỉ định trong các trường hợp:
    • Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu cremophor.
    • Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm³ (1,5 x 10^9/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Theo nguyên tắc chung, không được dùng hóa trị liệu để điều trị ung thư trong khi mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu. Cần phải cân nhắc thật kỹ giữa nguy cơ đối với thai nhi và lợi ích cũng như nguy cơ đối với người mẹ. Paclitaxel độc đối với phôi và bào thai và làm giảm khả năng sinh sản của chuột cống.
  • Chưa rõ nồng độ paclitaxel trong sữa mẹ. Do đó tránh dùng paclitaxel khi đang cho con bú hoặc phải ngừng nuôi con bằng sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Liều dùng - Cách dùng Radicel 100

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
    • Paclitaxel phải được pha loãng tới nồng độ là 0,3-1,2 mg/ml trước khi truyền.
    • Việc pha thuốc để truyền tĩnh mạch phải do người có kinh nghiệm tiến hành, ở một phòng thích hợp. Việc pha thuốc phải đảm bảo vô khuẩn.
    • Có thể dùng các dung dịch sau để pha loãng: Natri clorid 0,9%, glucose 5%, hỗn hợp natri clorid 0,9 % và glucose 5% hoặc hỗn hợp glucose 5% và Ringer.
    • Chỉ dùng các lọ, chai truyền làm bằng thủy tinh, polypropylen hay polyolefin. Bộ dây truyền phải được làm bằng polyethylen. Không dùng dụng cụ làm từ vật liệu PVC (polyvinyl clorid) vì chất dẻo PVC có thể bị phá hủy và giải phóng di – (2 – ethyl- hexyl) phtalat (DEHP) khi tiếp xúc với paclitaxel.
    • Tiến hành truyền dịch ngay hoặc trong vòng 3 giờ sau khi pha xong. Không để dịch truyền đã pha vào tủ lạnh.
    • Trong quá trình pha chế, dịch truyền có thể trở nên hơi đục. Khi truyền nên cho dịch chảy qua một bầu lọc có lỗ lọc không lớn hơn 0,22 μm trên đường truyền. Điều này không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
    • Phải sử dụng paclitaxel càng sớm càng tốt sau khi pha và trong quá trình truyền tránh làm rung hay lắc chai dịch truyền quá nhiều. Phải quan sát kỹ chai dịch truyền trong thời gian truyền và phải ngưng truyền nếu thấy xuất hiện cặn lắng.
  • Liều dùng:
    • Trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 135 mg/m² trong 24 giờ hoặc 175 mg/m² trong 3 giờ, sau đó dùng cisplatin.
    • Trị liệu thứ hai ung thư buồng trứng, điều trị hỗ trợ ung thư vú và trị liệu thứ hai ung thư vú: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 175 mg/m² trong 3 giờ.
    • Trị liệu đầu tay ung thư vú khi dùng phối hợp với doxorubicin: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 220 mg/m² trong 3 giờ, dùng sau doxorubicin 24 giờ.
    • Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 135 mg/m² trong 24 giờ hoặc 175 mg/m trong 3 giờ, sau đó dùng ciplastin.
    • Với tất cả các chỉ định trên:
      • Khoảng cách giữa hai đợt điều trị là 3 tuần.
      • Chỉ dùng liều mới khi số lượng bạch cầu hạt trung tính lớn hơn 1,5 x 10^9/lít (1.500/mm³) và số lượng tiểu cầu lớn hơn 100 x 10^9/lít (100.000/mm³).
      • Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x 10^9/ít) (500/mm³) trong quá trình điều trị dài hơn bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Radicel 100

  • Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng phụ của Radicel 100

  • Thường gặp
    • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại ban (39%), kém ăn (25%), phù ngoại biên (10%).
    • Máu: Suy tủy, giảm nặng bạch cầu trung tính, tới dưới 500/mm³ (27%), giảm tiểu cầu (6%), thiếu máu với Hb < 80 g/lít (62%) trong đó 6% có thể chuyển thành thiếu máu nặng.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp không biểu hiện triệu chứng (22%), giảm nhịp tim không biểu hiện triệu chứng (3%).
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (44%), ỉa chảy (25%), da tiết chất nhờn (20%), táo bón ( 18%), tắc ruột (4%).
    • Da: Rụng tóc (>90%), kích ứng tại nơi truyền thuốc (4%).
    • Gan: Tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với bình thường (5%), tăng phosphatase kiềm lên hơn 5 lần (5%) và tăng mạnh bilirubin huyết thanh (1%).
    • Cơ – xương: Đau cơ, đau khớp (54%) trong đó 12% là rất nặng.
  • Ít gặp
    • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như tụt huyết áp, phù mạch, khó thở, nổi mày đay toàn thân.
    • Tuần hoàn: Blốc nhĩ – thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vành.
    • Máu: Giảm nặng bạch cầu trung tính tới dưới 500/mm³ không kèm theo sốt (27%) và kéo dài tới 7 ngày hoặc lâu hơn (1%). 1% số người bệnh bị giảm tiểu cầu có số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm³ ít nhất là 1 lần trong quá trình điều trị.
    • Thần kinh: Bệnh thần kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng và có liên quan tới tích lũy thuốc.

Tương tác khác

  • Không có báo cáo.

Quên liều – Quá liều và cách xử trí

  • Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều paclitaxel. Những biến chứng đầu tiên của việc quá liều có thể bao gồm suy tủy, gây độc thần kinh ngoại vi và viêm niêm mạc

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất Radicel 100

  • Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Sản phẩm tương tự Radicel 100

Giá Radicel 100 là bao nhiêu?

  • Radicel 100 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Radicel 100 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Radicel 100 tại Quầy thuốc Phụ Khoa bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Video về Radicel 100


Câu hỏi thường gặp

  • Radicel 100 - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của Pharbaco​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Để biết chi tiết về giá của sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB