Amvitacine 300 Amvipharm - Điều trị các loại nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 16:51:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Đangcậpnhật
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 túi 10ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Amvitacine 300 là gì? 

Amvitacine 300 Amvipharm giúp điều trị các loại Nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau: Escherichia coli, Klebsiella, Enterrobacter, Serratia sp, Citrobacter sp, Proteus sp (indole dương tính và indole âm tính), Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus sp (coagulase dương tính và coagulase âm tính, kể cả các chủng đề kháng penicillin và methicillin) và Neisseria gonorrhoeae.

  • Thành phần:

    • Netilmicin

  • Dạng bào chế: Dung dịch

  • Phân loại sản phẩm: Thuốc khác

Công dụng của các thành phần có trong Amvitacine 300

  • Netilmicin là một kháng sinh diệt khuẩn. Netilmicin là thuốc kháng sinh thường dùng trong bênh viện để trị nhiễm trùng nặng, khi những thuốc kháng sinh khác không hiệu quả.

Công dụng của Amvitacine 300

  • Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm bao gồm cả vi khuẩn đã kháng Gentamicin và Tobramycin, Amikacin, Kanamycin. 

  • Nhiễm khuẩn đường mật.

  • Nhiễm khuẩn xương - khớp.

  • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.

  • Viêm phổi do các vi khuẩn Gram âm.

  • Nhiễm khuẩn máu.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm nhiễm khuẩn vết bỏng).

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tái phát và có biến chứng, nhiễm khuẩn lậu cấp tính.

Lưu ý khi dùng Amvitacine 300

  • Chống chỉ định:

    • Quá mẫn với Netilmicin và các aminoglycosid khác.

  • Thận trọng:

    • Cần giảm liều tùy theo mức độ cao tuổi và mức độ suy thận. Không dùng liều cao quá cho người cao tuổi và cần theo dõi chức năng thận.

    • Thận trọng ở trẻ đẻ non và trẻ mới sinh vì chức năng thận của những người bệnh này chưa hoàn thiện nên kéo dài nửa đời của thuốc gây nguy cơ độc tính cao.

    • Mất nước cũng làm tăng nguy cơ gây độc tính ở người bệnh.

    • Sử dụng thận trọng ở người bệnh có rối loạn thần kinh như nhược cơ, bệnh Parkinson vì thuốc này có thể làm yếu cơ nặng hơn do tác dụng giống cura trên khớp thần kinh cơ.

    • Natri bisulfit có trong thuốc tiêm có thể gây các phản ứng dạng dị ứng, sốc phản vệ hoặc hen ở 1 vài người bệnh nhạy cảm

  • Tương tác:

    • Sử dụng netilmicin với kháng sinh aminoglycosid khác hoặc capreomycin sẽ làm tăng độc tính trên thính giác, trên thận và ức chế thần kinh – cơ. Hơn nữa, nếu sử dụng đồng thời hai aminoglycosid có thể làm giảm khả năng thấm thuốc vào trong tế bào vi khuẩn do cơ chế cạnh tranh. Vì vậy, chống chỉ định dùng đồng thời netilmicin với các kháng sinh này.

    • Không nên phối hợp netilmicin với kháng sinh polymyxin (đường tiêm) do tăng nguy cơ độc tính trên thận trừ trường hợp kết quả thử độ nhạy cảm cho thấy không còn biện pháp phối hợp kháng sinh nào khác cho bệnh nhân.

    • Không nên dùng phối hợp netilmicin với độc tố botalium do tăng tác dụng của độc tố này. Nên lựa chọn kháng sinh khác thay thế.

    • Sử dụng đồng thời netilmicin và các kháng sinh nhóm beta-lactam (các kháng sinh penicillin hoặc cephalosporin) làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Vì vậy, cần theo dõi chức năng thận trước và trong quá trình điều trị cho bệnh nhân và hiệu chỉnh liều trong trường hợp cần thiết.

    • Phối hợp aminoglycosid với vancomycin trong điều trị viêm màng trong tim nhiễm khuẩn do Streptococci, Corynebacteria hoặc nhiễm tụ cầu kháng thuốc có khả năng tăng độc tính trên thận hqặc thính giác, cần theo dõi chức năng thận, giám sát nồng độ thuốc để hiệu chỉnh liều của netilmicin. …

    • Sử dụng đồng thời kháng sinh aminoglycosid nói chung với methoxyfluran hoặc polymyxin làm tăng độc tính trên thận hoặc ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ. Dùng một số thuốc gây mê cấu trúc hydrocarbon halogen hóa, thuốc giảm đau opioid, các thuốc ức chế thần kinh – cơ hoặc truyền máu chống đông có citrat đồng thời với kháng sinh aminoglycosid có nguy cơ ức chế thần kinh – cơ, gây yếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đến suy hô hấp. Do đó, thận trọng sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc trên trong quá trình phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật, theo dõi mức độ giãn cơ cuối phẫu thuật.

    • Thận trọng khi sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc lợi tiếu quai như acid ethacrinic, furosemid, bumetamid do các thuốc này làm tăng nồng độ của netilmicin trong mô và huyết thanh, dẫn đến hiệp đồng làm tăng độc tính của netilmicin.

    • Sử dụng đồng thời netilmicin và các thuốc chống hủy xương nhóm bisphosphonat có nguy cơ hạ calci máu nghiêm trọng do tác dụng làm giảm calci máu của hai thuốc. Thận trọng khi sử dụng kết hợp các thuốc này và theo dõi chặt chẽ nồng độ calci và magnesi huyết của bệnh nhân.

    • Thận trọng khi phối hợp netilmicin với amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, sirolimus, các dẫn chất platin (cisplatin, oxaliplatin) do có khả năng tăng độc tính trên thận, đặc biệt trên các bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó.

Amvitacine 300 sử dụng cho đối tượng nào?

  • Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm bao gồm cả vi khuẩn đã kháng Gentamicin và Tobramycin, Amikacin, Kanamycin. 

  • Nhiễm khuẩn đường mật.

  • Nhiễm khuẩn xương - khớp.

  • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.

  • Viêm phổi do các vi khuẩn Gram âm.

  • Nhiễm khuẩn máu.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm nhiễm khuẩn vết bỏng).

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tái phát và có biến chứng, nhiễm khuẩn lậu cấp tính.

Hướng dẫn dùng Amvitacine 300

  • Thường dùng tiêm bắp, có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút - 2 giờ, pha trong 50 - 200 ml dịch truyền (dung dịch NaCl  đẳng trương hay dung dịch vô trùng Dextrose 5%). Với trẻ em lượng dịch truyền cần giảm đi tương ứng. Không chỉ định tiêm dưới da vì nguy cơ gây hoại tử da. Thời gian điều trị thường từ 7-14 ngày.

  • Người lớn: Liều thường dùng: 4-6 mg/kg/ngày, 1 lần duy nhất hoặc chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: 7,5 mg/kg/ngày, chia 3 lần, cách nhau 8 giờ, trong thời gian ngắn. Ngay khi biểu hiện lâm sàng cho phép, phải đưa liều trở lại 6 mg/kg/ngày hoặc là thấp hơn, thường là sau 48 giờ.

  • Liều cho trẻ em: Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 6 mg/kg/ngày chia 2 lần, cách nhau 12 giờ. Trẻ dưới 6 tuần tuổi: Có thể dùng liều 4 - 6,5 mg/kg/ngày, chia 2 lần, cách nhau 12 giờ. Trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên và trẻ lớn: Dùng liều 5,5 - 8 mg/kg/ngày, chia 3 lần, cách 8 giờ hoặc 2 lần cách nhau 12 giờ.

  • Giám sát nồng độ thuốc điều trị: Thuốc có phạm vi điều trị hẹp, cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh ở mọi người đã dùng thuốc và ở trẻ mới sinh, người cao tuổi, người suy thận hoặc điều trị kéo dài. Nồng độ netilmicin trong huyết thanh ở phạm vi điều trị là 6-12 mcg/ml, nếu nồng độ đỉnh (15-30 phút sau khi tiêm) > 16 mcg/ml hoặc nồng độ đáy (trước khi đưa liều tiếp theo) > 2 mcg/ml trong thời gian dài sẽ có nguy cơ độc tính cao, cần hiệu chỉnh liều để đạt nồng độ điều trị.

Cảnh báo khi dùng Amvitacine 300

  • Trẻ em:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng để tránh gây ảnh hưởng không mong muốn đến trẻ.

  • Người già:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng trên người lớn tuổi.

    • Tránh sử dụng nếu người lớn tuổi bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.

  • Phụ nữ có thai:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Phụ nữ đang cho con bú:

    • Nên hỏi ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người vận hành máy móc:

    • Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng cho người vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng

  • 3 năm

Làm sao khi bị quên liều?

  • Có thể sử dụng ngay sau khi nhớ.

  • Tránh sử dụng gấp đôi lượng sản phẩm để bù cho lần đã quên.

Làm sao khi bị quá liều?

  • Hãy đến với cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn nếu xảy ra các trường hợp không mong muốn nào.

Tham khảo thêm một số sản phẩm tương tự khác

Thông tin khác

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Amvipharm

  • Giấy phép đăng ký: Đang cập nhật

Giá Amvitacine 300 là bao nhiêu?

  • Amvitacine 300 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Amvitacine 300 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Amvitacine 300 tại Quầy thuốc Phụ Khoa bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30.
  • Mua hàng trên website : https://phukhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

PhukhoaTAP xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý khách đã luôn đồng hành, tin tưởng và ủng hộ PhukhoaTAP!


Câu hỏi thường gặp

  • Amvitacine 300 Amvipharm - Điều trị các loại nhiễm khuẩn​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Quầy thuốc Phụ Khoa. Để biết chi tiết về giá của sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin mà Phụ Khoa TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Các nội dung trên website chỉ với mục đích cung cấp thông tin, không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Tùy thuộc vào cơ địa từng người mà tương tác, tác dụng có thể khác nhau. Vì thế, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để được tư vấn cụ thể, chi tiết. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc, thông tin có trên website khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia y tế.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB